Trần Thị Thu Trang

01.Tên nhiệm vụ: 

Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, xây dựng mô hình sản xuất dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey) theo chuỗi tại huyện Yên Dũng, Bắc Giang

02.Cấp quản lý nhiệm vụ: 
Tỉnh
05.Tên tổ chức chủ trì: 
Hợp tác xã Rau sạch Yên Dũng
07.Thông tin Chủ nhiệm nhiệm vụ: 
Trần Thị Thu Trang
08.Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ : 
1. KS. Phạm Văn Ba 2. CN. Nguyễn Thị Hương 3. CN. Lê Thị Hà 4. KS. Bùi Văn Tùng
09.Mục tiêu nghiên cứu: 

1. Mục tiêu chung:
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm cao năng suất, chất lượng sản phẩm dưa lê Hàn Quốc, giống Super 007 Honey, góp phần phát triển vùng sản xuất dưa an toàn, nâng cao hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập và phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tiếp nhận thành công quy trình trồng dưa lê Hàn Quốc, giống Super 007 Honey của Viện Nghiên cứu Rau Quả.
- Xây dựng mô hình trồng dưa lê hàn Quốc (Super 007 Honey) ứng dụng công nghệ cao trong nhà màng (diện tích nhà lưới: 3000 m2), sử dụng giá thể kết hợp hệ thống cung cấp dinh dưỡng tự động, quy mô 5.000 m2/2 vụ canh tác, năng suất đạt 30-35 tấn/ha.
- Xây dựng chuỗi liên kết tiêu thụ sản phẩm dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey);
- Đào tạo 10 kỹ thuật viên, tập huấn 200 lượt người dân về kỹ thuật trồng giống dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey) ứng dụng công nghệ cao trong nhà màng.
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng dưa lê Hàn Quốc Super 007 Honey trong nhà màng, trên nền giá thể xơ dừa, tưới nước và bón phân tự động.

10.Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: 
1. Quy trình công nghệ sơ chế, đóng gói, bảo quản dưa lê an toàn 2. Phân tích những vấn đề mà Dự án cần giải quyết về công nghệ 3. Xây dựng mô hình trồng giống dưa lê (Super 007 Honey) trong nhà màng (diện tích nhà màng: 3.000m2), sử dụng giá thể kết hợp hệ thống bón phân tự động, quy mô: 5.000 m2/2 vụ canh tác 4. Xây dựng phần mềm cài đặt, vận hành, truy xuất nguồn gốc sản phẩm dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey) 5. Xây dựng mô hình liên kết, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey) 6. Đào tạo, tập huấn kỹ thuật, hội nghị đầu bờ 7. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật
12.Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ: 
- Quyết định 269/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số 2067/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 của UBND tỉnh phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp Bắc Giang theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020; - Nghị quyết số 130-NQ/TU ngày 16/8/2016 về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020; - Quyết định số 1923/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện năm 2019.
13.Phương pháp nghiên cứu: 
- Mô tả, phân tích và đánh giá các điều kiện triển khai đề tài - Sử dụng các phương pháp thống kê sinh học, các phương pháp xử lý số liệu để phân tích, đánh giá các kết quả thí nghiệm.
14.Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: 
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án. - Mô hình trồng dưa lê hàn Quốc (Super 007 Honey) ứng dụng công nghệ cao trong nhà lưới (diện tích nhà lưới: 3.000 m2), sử dụng giá thể kết hợp hệ thống cung cấp dinh dưỡng tự động với 4 vụ canh tác, năng suất đạt 30-35 tấn/ha. - Mô hình liên kết tiêu thụ sản phẩm dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey). - Phần mềm truy xuất nguồn gốc sản phẩm. - Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất dưa lê (Super 007 Honey) ứng dụng công nghệ cao trong nhà lưới, sử dụng giá thể và hệ thống cung cấp dinh dưỡng tự động. - Phiếu kết quả phân tích (04 mẫu) chỉ tiêu về: Đường tổng số (độ Brix), dư  lượng thuốc BVTV, vitamin C, chất khô... - Hồ sơ đào tạo 10 cán bộ kỹ thuật; 04 lớp tập huấn kỹ thuật với 200 lượt người dân; 02 hội nghị đầu bờ.
15.Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: 
huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
17.Kinh phí được phê duyệt: 
Tông kinh phí được duyệt: 3.544.848.000 đồng (Ba tỷ, năm trăm bốn mươi bốn triệu, tám trăm bốn mươi tám nghìn đồng) Trong đó: - Từ Ngân sách nhà nước: 1.474.200.000 đồng (Một tỷ, bốn trăm bảy mươi tư triệu, hai trăm nghìn đồng). - Kinh phí nguồn khác (dân, doanh nghiệp): 2.070.648.000 (Hai tỷ, không trăm bảy mươi, sáu trăm bốn mươi tám nghìn đồng).
Lĩnh vực: 
Khoa học nông nghiệp
Tình trạng thực hiện: 
Đã nghiệm thu
Thời gian bắt đầu: 
03/2019
Thời gian kết thúc: 
02/2021
Năm thực hiện: 
2019
1354