Trần Thị Thu Trang

01.Tên nhiệm vụ: 

Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, xây dựng mô hình sản xuất dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey) theo chuỗi tại huyện Yên Dũng, Bắc Giang

02.Cấp quản lý nhiệm vụ: 
Cơ sở
05.Tên tổ chức chủ trì: 
Hợp tác xã rau sạch Yên Dũng
08.Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ : 
<p>Chủ nhiệm dự án: KS. Trần Thị Thu Trang<br /> 1. KS. Phạm Văn Ba<br /> 2. CN. Nguyễn Thị Hương<br /> 3. CN. Lê Thị Hà<br /> 4. KS. Bùi Văn Tùng</p>
09.Mục tiêu nghiên cứu: 

3. Mục tiêu của dự án:
3.1. Mục tiêu chung:
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm cao năng suất, chất lượng sản phẩm dưa lê Hàn Quốc, giống Super 007 Honey, góp phần phát triển vùng sản xuất dưa an toàn, nâng cao hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập và phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tiếp nhận thành công quy trình trồng dưa lê Hàn Quốc, giống Super 007 Honey của Viện Nghiên cứu Rau Quả.
- Xây dựng mô hình trồng dưa lê hàn Quốc (Super 007 Honey) ứng dụng công nghệ cao trong nhà màng (diện tích nhà lưới: 3000 m2), sử dụng giá thể kết hợp hệ thống cung cấp dinh dưỡng tự động, quy mô 5.000 m2/2 vụ canh tác, năng suất đạt 30-35 tấn/ha.
- Xây dựng chuỗi liên kết tiêu thụ sản phẩm dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey);
- Đào tạo 10 kỹ thuật viên, tập huấn 200 lượt người dân về kỹ thuật trồng giống dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey) ứng dụng công nghệ cao trong nhà màng.
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng dưa lê Hàn Quốc Super 007 Honey trong nhà màng, trên nền giá thể xơ dừa, tưới nước và bón phân tự động.
4. Nội dung của dự án:
4.1. Quy trình công nghệ sơ chế, đóng gói, bảo quản dưa lê an toàn:
Sơ đồ quy trình công nghệ nguyên lý sau:
Nguyên liệu
Lựa chọn, phân loại, sơ chế
Bọc xốp, dán tém
Định lượng, đóng thùng
Bảo quản
Phân phối và tiêu thụ
4.2. Phân tích những vấn đề mà Dự án cần giải quyết về công nghệ:
Áp dụng các quy trình sản xuất rau an toàn theo VietGAP được quy định tại Quyết định số 379/2009/QĐ-BNN và quy trình thâm canh dưa lê Super 007 Honey của Viện Nghiên cứu Rau quả vào sản xuất thực tiễn nhằm hoàn thiện, tạo ra quy trình công nghệ mới phù hợp với các điều kiện thời tiết, khí hậu, thổ nhưỡng của địa phương để sản xuất ra các sản phẩm dưa lê toàn có năng suất, chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm quả đạt an toàn của dự án phải đảm bảo các tiêu chuẩn :
- Dư lượng nitrat ở mức cho phép ;
- Dư lượng thuốc BVTV ở mức cho phép;
- Không nhiễm các vi sinh vật gây hại cho sức khỏe con người.
Cụ thể: Đảm bảo yêu cầu theo quy định được ban hành theo Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN, ngày 15/10/2008 của Bộ trưởng Bộ NN&#038;PTNT.
Mức giới hạn tối đa cho phép của một số vi sinh vật và hoá chất gây hại trong sản phẩm rau, quả, chè:
Stt Chỉ tiêu Mức giới hạn tối đa cho phép Phương pháp thử*
I Hàm lượng nitrat NO3 (quy định cho rau) mg/g TCVN 5247:1990
1 Bắp cải, Su hào, Suplơ, Củ cải, tỏi 500
2 Hành lá, Bầu bí, Ớt cây, Cà tím 400
3 Khoai tây, Cà rốt 250
II Vi sinh vật gây hại (quy định cho rau, quả) CFU/g **
1 Salmonella 0 TCVN 4829:2005
2 Coliforms 200 TCVN 4883:1993;
TCVN 6848:2007
3 Escherichia coli 10 TCVN 6846:2007
III Hàm lượng kim loại nặng (quy định cho rau, quả, chè) mg/kg
1 Arsen (As) 1,0 TCVN 7601:2007;
TCVN 5367:1991
2 Chì (Pb) TCVN 7602:2007
- Cải bắp, rau ăn lá 0,3
- Quả, rau khác 0,1
3 Thủy Ngân (Hg) 0,05 TCVN 7604:2007
4 Cadimi (Cd) TCVN 7603:2007
- Rau ăn lá, rau thơm, nấm 0,1
- Rau ăn thân, rau ăn củ, khoai tây 0,2
- Rau khác và quả 0,05
IV Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (quy định cho rau, quả, chè)
1 Những hóa chất có trong Quyết định 46/2007/QĐ-BYT ngày 9/12/2007 của Bộ Y tế Theo Quyết định46/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế Theo TCVN hoặc ISO, CODEX tương ứng
2 Những hóa chất không có trong Quyết định 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/207 của Bộ Y tế Theo CODEX hoặc ASEAN
Nguồn: Quyết định Số 99/2008/QĐ – BNN, ngày 15 tháng 10 năm 2008, Bộ Nông nghiệp &#038; PTNT.
4.3. Xây dựng mô hình trồng giống dưa lê (Super 007 Honey) trong nhà màng (diện tích nhà màng: 3.000m2), sử dụng giá thể kết hợp hệ thống bón phân tự động, quy mô: 5.000 m2/2 vụ canh tác:
- Quy mô: 5.000m2/2vụ/năm.
- Địa điểm trển khai: Tại HTX Rau sạch Yên Dũng.
- Thời gian thực hiện mô hình: 24 tháng.
* Thiết kế mùa vụ:
TT Chủng loại rau/ DT canh tác Diện tích nhà màng (ha) Số vụ/năm Diện tích sản xuất(ha)
Năm 2019 Năm 2020 Tổng số
1 Dưa lê Hàn Quốc 0,3 2 0,5 0,5 1
(Tổng diện tích: 01 nhà x 3.000 m2/nhà = 3.000 m2)
Năm thứ nhất (năm 2019):
+ Giống Supper 007 Honey: Vụ 1: Tháng 4 – tháng 7;
Vụ 2:Tháng 8 – tháng 11.
Năm thứ hai (năm 2020):
+ Giống Supper 007 Honey: Vụ 1: Tháng 4 – tháng 7;
Vụ 2:Tháng 8 – tháng 11.
Ngoài ra trong thời gian nghỉ gối vụ sẽ vệ sinh nhà lưới, xử lý giá thể và trồng dưa chuột baby, vụ đông (từ tháng 12 – tháng 3 năm sau) để tận dụng nhà lưới đem lại hiệu quả hơn nữa.
* Giải pháp kỹ thuật: Áp dụng quy trình trồng và chăm sóc đối với giống dưa lê Hàn Quốc Super 007 Honey của Viện rau quả.
- Giống sử dụng là giống dưa lê Hàn Quốc Super 007 Honey, được nhập khẩu từ Hàn Quốc, được Viện Nghiên cứu Rau Quả chọn lọc, thuần hóa thành công.
- Biện pháp canh tác: Sử dụng giá thể xơ dừa để trồng giống dưa lê Hàn Quốc Supper 007 Honey, kết hợp hệ thống cung cấp dinh dưỡng, nước tưới nhỏ giọt trồng trong nhà lưới.
+ Phân bón: Sử dụng các loại phân tan của Yara – Nauy, Haifa - Isaren, dùng cho hệ thống tưới nhỏ giọt.
+ Giá thể: Bịch xơ dừa 70% fiber, 30% còn lại là mụn và chip, dài:100cm-cao:14cm - rộng 15cm.
+ Mật độ trồng: 24.000 cây/ha.
+ Thụ phấn: Thụ phấn bằng ong mật.
+ Bảo vệ thực vật:Quy trình quản lý cây trồng tổng hợp (ICP) bằng quản lý dịch hại hợp lý, xử lý môi trường đất trước khi trồng, đảm bảo môi trường thông thoáng và giữ vệ sinh đồng ruộng.
* Thiết kế nhà lưới: Nhà làm bằng khung thép mạ kẽm chịu lực, chịu được sức gió 120km/h.
- Số lượng nhà lưới: 01 nhà.
- Kích thước 01 nhà lưới: 75(m) x 40(m) = 3.000 m2
- Dự kiến thông số:
+ Khẩu độ 6,2m, bước cột 4,0m, chiều cao đỉnh mái 5,4m;
+ Phần mái nhà gồm 2 lớp: lớp trên cùng cắt sáng bằng màng chắn sáng cho nông nghiệp phủ nhôm có độ cản ánh sáng 55%, lớp thứ 2 là lớp chống mưa trên mái vòm dùng lưới nhà kính dày 150 micrôn, độ bền &gt; 5 năm.
+ Xung quanh nhà cố định 1 lớp lưới chống côn trùng dệt bằng sợi nilon loại 30 Mesh. Hệ thống quạt đảo gió lưu thông không khí trong nhà
+ Hệ thống tưới nhỏ giọt theo từng loại cây trồng.
+ Móng cột bê tông mác 200#, cột chính kích thước 500x500x600mm, cột phụ kích thước 300x300x500mm.
+ Thiết kế nhà lưới: Chiều cao: 3,60m tính từ mặt đất, kích thước 40 x 42m, thiết kế bằng thép ống, hộp mạ kẽm. Là mô hình nhà lưới kín có thể chủ động điều hòa nhiệt độ, ánh sáng.
+ Phần mái nhà gồm 2 lớp. Lớp trên cùng cốt 5,4m là màng cắt nắng dệt kim màu đen di động tạo hiệu quả cắt giảm ánh sáng nhiệt độ thu rải màng dùng mô tơ giảm tốc kết hợp nhông xích (màng giảm ánh sáng dệt kim Hàn Quốc độ bền &gt; 7 năm). Lớp thứ 2 là lớp chống mưa trên mái vòm. Dùng màng nhà kính dày 180 micrôn. (Màng nhà kính 3 lớp có cắt tia UV, độ bền &gt; 5 năm).
+ Xung quanh nhà dưới cốt +0,3m xây tường gạch dày 110 trát tường vữa XM M50# dày 15mm. Trên cốt +0,3m phía ngoài cố định 1 lớp màng cắt nắng dệt kim, phía trong lớp màng nhà kính dày 180 micrôn. (Màng nhà kính 3 lớp có cắt tia UV, độ bền &gt; 5năm) (màng giảm ánh sáng dệt kim Hàn Quốc độ bền &gt; 7 năm).
+ Độ bền: Khung nhà độ bền &gt; 20 năm, vật liệu che phủ độ bền &gt; 5 năm
+ Móng cột nhà màng, hạ tầng: Cột móng bằng thép hình mạ kẽm chôn trực tiếp trong bê tông móng; Chiều sâu của hố móng: Cột chính 600 mm, cột phụ 500mm; Kích thước hố móng cột chính 500x500x600mm, cột phụ 300x300x350 mm; Loại bê tông: Bê tông móng cột đá 1x2 mác 150#; Xung quanh xây tường gạch rộng 110, VXM mác 50#, cao 30cm. Trát tường vữa VMC mác 50# dày 1,5cm, quét xi măng 2 lớp. Xung quanh nhà rãnh thoát nước rộng 200.
+ Cột nhà lưới: Cột bằng thép ống, hộp mạ kẽm. Cột chính, cột phụ hai đầu hồi hộp thép mạ kẽm 60x60x2,3mm. Cột chính trong nhà ống thép mạ kẽm D50 (ø 59,9mm) dày 2,3mm. Cột phụ dọc 2 bên sườn nhà ống thép mạ kẽm D25 (ø 33,5mm) dày 1,9mm.
+ Dùng quạt hút công nghiệp, kích thước: 1380 x 1380 x 400mm, công suất P =1,1KW phía đối diện lắp các tấm Coolingpad, qui cách là 0,6 x 1,8 x 0,15m. Có máng thép mạ kẽm lắp đặt làm khung đỡ và phân phối nước và máy bơm công suất 1,1kw lưu lượng lớn. Dây dẫn từ tủ điều khiển đến quạt hút công nghiệp dây 3x2,5mm2, Dây dẫn từ tủ điều khiển đến máy bơm làm mát dây 2x1,5mm2
+ Hệ thống làm mát được thực hiện thông qua các tấm làm mát và quạt hút công nghiệp lắp hai bên đầu hồi nhà. Nước làm mát sẽ được máy bơm đẩy dẫn từ bể nước vào các tấm làm mát “là các tấm cellulose xếp lớp theo dạng ma trận” và được thu hồi về bể nước qua các máng thu và máng chia nước. Không khí đi qua tấm làm mát sẽ đưa hơi nước đã được giảm nhiệt độ để vào trong nhà màng. Không khí được làm mát vào nhà màng có tác dụng làm giảm nhiệt độ cho nhà màng và không khí đó được hút ra ngoài sau khi hoàn thành nhiệm vụ nhờ các quạt hút công nghiệp lắp ở phía đầu đối diện tạo thành một vòng tuần hoàn không khí để điều hòa và làm giảm nhiệt độ trong nhà lưới với điều kiện như vậy cây sẽ sinh trưởng, phát triển tốt.
- Hệ thống tưới nhỏ giọt. Hệ thống tưới nhỏ giọt được lắp đặt theo công nghệ của Israel bao gồm: bể cấp một bể chứa nước; bộ lọc; van xả khí; bộ châm phân, 02 bể châm phân; và hệ thống điện phục vụ cho hoạt động của hệ thống tưới. Ống dẫn chính và ống dẫn cấp 2 có vòi cấp đến đầu bờ: 02 hệ thống (từ đầu vòi cấp, thiết bị tưới được sử dụng hợp lý tùy theo chế độ tưới của cây).
* Các chỉ tiêu theo dõi giống dưa của mô hình:
+ Thời gian sinh trưởng phát triển của các vụ khác nhau trong năm khác nhau.
+ Theo dõi diễn biến của các đối tượng sậu bệnh hại chủ yếu trên giống này (tập đoàn sâu ăn lá, trích hút, đục quả ; bệnh lở cổ rễ, bệnh sương mai thán thư, héo rũ...).
+ Theo dõi liều lượng phân bón hợp lý.
+ Theo dõi về năng suất: số lượng quả/cây; trọng lượng/quả.
+ Theo dõi về chất lượng: hàm lượng đường trong quả; phân tích các dư lượng thuốc BVTV, nguyên tố kim loại nặng, nitrat, vi khuẩn ecoli...
* Phân tích một số chỉ tiêu về chất lượng quả: Lấy mẫu kiểm tra chất lượng sản phẩm dưa lê Hàn Quốc ở mỗi vụ để tiến hành, phân tích, kiểm nghiệm chất lượng, an toàn thực phẩm: Đường tổng số (Brix), dư lượng thuốc BVTV, vitamin C, chất khô…
* Thực hiện việc ghi chép sổ sách: Theo dõi đánh giá các chỉ tiêu về năng suất, sản lượng, chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình.
4.4. Xây dựng phần mềm cài đặt, vận hành, truy xuất nguồn gốc sản phẩm dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey):
Phần mềm bao gồm các nội dung chính:
+ Quản lý danh mục vật tư (Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật).
+ Quản lý ghi nhận các hoạt động sản xuất (Nhật ký sản xuất).
+ Quản lý danh mục quy trình sản xuất của dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey) (Hỗ trợ người dùng theo dõi được các bước thực hiện trong quy trình canh tác).
+ Quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm bằng tem truy xuất nguồn gốc.
4.5. Xây dựng mô hình liên kết, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey):
- Địa điểm dự kiến triển khai: HTX Rau sạch Yên Dũng.
- In ấn poster, bao bì nhãn mác sản phẩm dưa lê Hàn Quốc Super 007 Honey của mô hình.
- Tổ chức mạng màng tiêu thụ (thu gom, vận chuyển, ký kết các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, in bao bì nhãn mác...).
- Lựa chọn đối tác giới thiệu sản phẩm, ký hợp đồng với một số công ty thu mua sản phẩm rau an toàn: Hệ thống siêu thị BigC; Vineco; Co.opmart ; Công ty CP Ichiban Việt Nam– Đường Nguyễn Thị Lưu; Siêu thị T – Mart...
- Hỗ trợ 03 cửa hàng, siêu thị biển hiệu, thuê gian hàng giới thiệu sản phẩm dưa lê Hàn Quốc (giống Super 007 Honey).
+ Địa điểm: 01 địa điểm tại Bắc Giang: Cửa hàng Thực Phẩm Sạch Minh Trang (TP. Bắc Giang); 02 địa điểm tại Hà Nội: Cửa hàng thực phẩm Hải Long; Cửa hàng của công ty TP sạch Mizi.
- Tuyên truyền về hiệu quả mô hình ứng dụng công nghệ cao để xây dựng mô hình sản xuất, bảo quản và tiêu thụ dưa lê an toàn huyện Yên Dũng bằng các hình thức:
+ Trên phương tiện thông tin đại chúng như đài truyền hình Bắc Giang...
+ Dùng hình thức phát và dán Poster quảng cáo tại các khu dân cư, trung tâm thương mại... để người dân nắm được.
4.6. Đào tạo, tập huấn kỹ thuật, hội nghị đầu bờ:
- Đào tạo được 10 cán bộ kỹ thuật viên cơ sở, tập huấn 200 lượt người dân về quy trình sản xuất dưa lê trong nhà lưới theo tiêu chuẩn VietGAP. Nội dung đào tạo bao gồm:
+ Tổ chức tập huấn, giới thiệu về mô hình nhà lưới, kỹ thuật sản xuất trên giá thể.
+ Quy trình sản xuất dưa lê Hàn Quốc Super 007 Honey.
+ Phương pháp lấy mẫu và cách quản lý, giám sát quá trình sản xuất theo hướng VietGAP.
+ Tập huấn về tạo lập hợp đồng kinh tế, kỹ năng đàm phán và ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản an toàn chất lượng cao.
+ Tập huấn cho cán bộ kỹ thuật ở cơ sở giúp họ nâng cao năng lực, bổ sung kiến thức mới, kỹ thuật mới, công nghệ mới. Đội ngũ cán bộ này có đủ trình độ chuyên môn để tập huấn, chỉ đạo, hướng dẫn nông dân để mở rộng mô hình khi dự án kết thúc (10 kỹ thuật viên cơ sở)
+ Đối tượng: Là cán bộ kỹ thuật của HTX Rau sạch Yên Dũng.
+ Tổng số người tham gia: 10 người
+ Thời gian đào tạo: 05 ngày.
+ Người thực hiện: Tiến sĩ. Phạm Mỹ Linh
- Tập huấn cho người sản xuất: Trang bị cho họ kiến thức cần thiết và các quy trình công nghệ sản xuất tiến tiến để tạo ra sản phẩm dưa lê Hàn Quốc an toàn, chất lượng, sản xuất có hiệu quả cao, nâng cao đời sống và bảo vệ sức khỏe cho chính họ; đồng thời bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng, bảo vệ môi trường sinh thái (200 lượt).
- Đối tượng: Người trực tiếp sản xuất rau như công nhân, xã viên HTX rau sạch Yên Dũng và những người dân làm rau, dưa lê khác trong vùng triển khai dự án.
Số lượng: 200 người, phân làm 4 lớp mỗi lớp 50 người.
Thời gian: 01 ngày/lớp.
Đơn vị thực hiện: Viện Nghiên cứu Rau Quả cử cán bộ có đủ trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm tham gia giảng dạy.
Địa điểm: HTX Rau sạch Yên Dũng/Thôn Huyện, xã Tiến Dũng.
+ Tổ chức 02 hội nghị đầu bờ giới thiệu về kỹ thuật trồng dưa lê Hàn Quốc trong nhà lưới.
4.7. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật:
- Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất dưa lê (Super 007 Honey) ứng dụng công nghệ cao trong nhà lưới, sử dụng giá thể xơ dừa và hệ thống cung cấp nước, dinh dưỡng tự động.

17.Kinh phí được phê duyệt: 
<p>3.544.848đ</p>
Lĩnh vực: 
Khoa học nông nghiệp
Tình trạng thực hiện: 
Đã nghiệm thu
Kết quả thực hiện: 
<p>: KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN<br /> I. Công tác tổ chức, quản lý điều hành để triển khai thực hiện dự án:<br /> Ngay sau khi có quyết định của UBND tỉnh Bắc Giang, đơn vị chủ trì đã thành lập ban quản lý dự án gồm những cán bộ có đủ năng lực, kinh nghiệm liên quan đến các nội dung thực hiện trong dự án. Phân công trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân thành viên ban quan lý và triển khai thực hiện đảm bảo các yêu cầu nội dung, chất lượng và tiến độ dự án. Xây dựng kế hoạch triển khai dự án theo từng tháng. Thường xuyên kiểm tra, theo dõi và chỉ đạo để dự án thực hiện có hiệu quả.<br /> Cơ quan chủ trì dự án có nhiệm vụ giám sát, tổ chức kiểm tra, họp rút kinh nghiệm để triển khai dự án bảo đảm nội dung, mục tiêu và tiến độ đề ra.<br /> Đơn vị chủ trì đã đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng, mời các nhà thầu lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công nhà lưới trong năm 2019 trên diện tích 3.000m2 đất của Hợp tác xã Rau sạch Yên Dũng. Lắp đặt hệ thống tưới tự động cho khu vực ươm cây con, khu vực sản xuất trong nhà lưới. Đầu tư máy móc trang thiết bị phục vụ việc sơ chế, đóng gói sản phẩm.<br /> Trong quá trình triển khai, cơ quan chủ trì, chủ nhiệm dự án luôn phối hợp với các đơn vị, cá nhân có liên quan: sở Khoa học và Công nghệ, Phòng nông nghiệp huyện Yên Dũng, Đài truyền hình, UBND xã Tiến Dũng, trong công tác tổ chức thực hiện, quản lý, tập huấn, hội nghị kiểm tra, nghiệm thu, tuyên truyền, bảo đảm cho dự án đạt kết quả tốt .<br /> * Phân công cán bộ tham gia chỉ đạo kỹ thuật của dự án:<br /> - Có trình độ từ Đại học trở lên, nhiệt tình và có năng lực chuyên môn phù hợp với các nội dung mà dự án thực hiện.<br /> - Có nhiệm vụ hoàn thiện các nội dung mà dự án đặt ra, có khả năng theo dõi các chỉ tiêu: nảy mầm, sinh trưởng, phát triển, các yếu tố cấu thành năng suất, các vấn đề về sâu bệnh…<br /> - Chủ nhiệm dự án: Chịu trách nhiệm chính về mọi nội dung hoạt động khoa học và triển khai thực hiện dự án. Điều hành chung về công tác tổ chức thực hiện dự án, tham gia vào một số hoạt động hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật và chỉ đạo thực hiện các mô hình của dự án. Chủ động đề xuất và xin ý kiến điều chỉnh và bổ sung các yếu tố kỹ thuật, quản lý trong quá trình thực hiện.<br /> Phối hợp với TS. Phạm Mỹ Linh xây dựng kế hoạch, nội dung, tiến độ thực hiện, đào tạo tập huấn, xây dựng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey).<br /> Cử cán bộ có năng lực tiếp nhận các tiến bộ kỹ thuật đơn vị hỗ trợ công nghệ chuyển giao, đảm bảo các công nghệ này được ứng dụng và đưa vào sản xuất có hiệu quả đồng thời có khả năng tự nhân rộng sau khi dự án kết thúc.<br /> Tổ chức mua sắm các trang thiết bị và các hạng mục xây dựng được phê duyệt theo đúng trình tự, thủ tục được quy định.<br /> Ký hợp đồng liên kết, tiêu thụ sản phẩm với các đơn vị thu mua sản phẩm (các siêu thi, công ty, xí nghiệp, người bán buôn...) trên địa bàn. Đảm bảo tiêu thụ hết sản phẩm của dự án.<br /> II. Kết quả thực hiện dự án:<br /> 1. Diễn biến tình hình thời tiết trong 2 năm (2020-2021) thực hiện dự án:<br /> Giống dưa lê Hàn Quốc thích ứng tốt với điều kiện sinh thái của vùng. Cây thích hợp với hình thức canh tác trong nhà lưới, trồng trên giá thể xơ dừa. Cây tồn tại và phát triển tốt ở điều kiện thời tiết ấm (từ tháng 4 - tháng 11), chịu được nhiệt độ từ 25 – 350C, độ ẩm không khí trung bình từ: 65 – 75%.<br /> Kết quả thống kê về tình hình khí hậu thời tiết năm 2020 - 2021 tại huyện Yên Dũng do Trung tâm Tư liệu khí tượng thủy văn được trình bày tại Bảng 1.<br /> Bảng 2: Diễn biến thời tiết tại vùng nghiên cứu 2020-2021<br /> Stt Năm 2020 Năm 2021<br /> Tháng Nhiệt độ TB<br /> (độ C) Độ ẩm (%) Lượng mưa (mm) Nhiệt độ TB<br /> (độ C) Độ ẩm (%) Lượng mưa (mm)<br /> Tháng 1 18.1 83.1 25.9 17 84.2 30.5<br /> Tháng 2 19 80.3 40.0 20 79.5 45.3<br /> Tháng 3 21.9 80.7 51.2 22.7 78.3 53.6<br /> Tháng 4 25 80.1 52.8 27.3 76.4 53.8<br /> Tháng 5 28.5 78.7 125.0 29.5 75.8 125.6<br /> Tháng 6 30.1 77.9 290.1 30.6 79.5 286.5<br /> Tháng 7 29.7 80.2 348.3 30.1 72.2 385.2<br /> Tháng 8 28.8 83.4 460.2 28.6 69.8 355.6<br /> Tháng 9 29 83.7 182.5<br /> Tháng 10 27 75.8 115.2<br /> Tháng 11 22.7 73.2 45.6<br /> Tháng 12 17.5 74.5 40.8<br /> TB năm 24.5 80.3 1777.6<br /> * Nguồn: Trung tâm Tư liệu khí tượng thủy văn năm 2020-2021<br /> Nhìn chung, với yêu cầu sinh thái của cây dưa lê Hàn Quốc như trên cho thấy điều kiện tiểu khí hậu của vùng được chọn tham gia dự án là phù hợp và đảm bảo cho cây dưa lê Super 007 Honey sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao.<br /> 2. Kết quả theo dõi mô hình trồng Dưa lê Hàn Quốc Super 007 Honey trong nhà lưới:<br /> 2.1. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu về nước tưới nơi thực hiện:<br /> Ngày 08/09/2020, nhóm thực hiện dự án lấy mẫu nước tưới tại bể chứa nước tưới cho sản xuất của HTX rau sạch Yên Dũng theo nguyên tắc lấy 01 mẫu nước tưới, lượng mẫu 850ml. Mẫu nước tưới được bảo quản trong chai nhựa sạch, đậy nắp, xếp trong thùng chứa mẫu và vận chuyển vể phòng thí nghiệm để phân tích. Số liệu phân tích nước của Tổng cục tiêu chuẩn đo lượng chất lượng- Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 1 phân tích 04 chỉ tiêu trong nước (Hg, PB, Coliform tổng số; E.coli) đối chiếu kết quả thu được với các tiêu chuẩn VietGAP ban hành đã cho thấy nước tưới cho cây Dưa lê Hàn Quốc (supper 007 Honey) tại HTX rau sạch Yên Dũng đều có hàm lượng trong ngưỡng cho phép. Cụ thể ở bảng 2:<br /> Bảng 3: Kết quả phân tích các chỉ tiêu<br /> TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp phân tích Kết quả phân tích<br /> 1 Hg mg/Kg US EPA Method 6020A KPH (LOD=0,0003)<br /> 2 Pb mg/Kg US EPA Method 6020A < 0,003 3 Coliform tổng số mg/Kg TCVN 6187-2:1996 2,4x102 4 E.Coli mg/Kg TCVN 6187-2:1996 1,2x101 2.2. Kết quả theo dõi mô hình trồng Dưa lê Hàn Quốc theo một số tiêu chí: 2.2.1.Quy mô, địa điểm thực hiện mô hình: - Dự án đã thực hiện xây dựng được diện tích trồng cây dưa lê Hàn Quốc với quy mô 12.000 m2 (diện tích nhà lưới: 3000 m2 vụ tháng 4 năm 2020, 6000 m2 vụ tháng 8 năm 2020, 3000 m2 vụ tháng 4 năm 2021) tại HTX Rau sạch Yên Dũng , thôn Huyện, xã Tiến Dũng , huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. - Thời gian thực hiện mô hình: 30 tháng 2.2.2.Kỹ thuật xây dựng mô hình trồng: a) Giống: Giống dưa lê Hàn Quốc Super 007 Honey. Đây là giống mới của Công ty Nong Woo Bio do Tổng Cục phát triển nông thôn Hàn Quốc (RDA) giới thiệu. Giống dưa lê Super 007 Honey sinh trưởng, phát triển phù hợp với điều kiện sinh thái miền Bắc Việt Nam. Thời gian sinh trưởng 65 – 80 ngày. Năng suất đạt 30 - 35 tấn/ha. - Công nghệ: Trồng cây Dưa lê Hàn Quốc Super 007 Honey trong nhà lưới công nghệ cao, sử dụng hệ thống tưới dinh dưỡng tự động. - Biện pháp kỹ thuật: Áp dụng quy trình trồng và chăm sóc của Viện nghiên cứu Rau Quả. (Quy trình này được hoàn thiện sau khi được Viện Nghiên cứu Rau hoa quả nghiên cứu và trồng khảo nghiệm tại các tỉnh, thành như: Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình…). - Thời vụ trồng cây: Dự án triển khai trồng vụ tháng 4 đến tháng 7 và vụ tháng 8 đến tháng 11 trong năm , đảm bảo khung thời vụ trồng vụ xuân, thu đông theo quy trình kỹ thuật. b) Ươm cây: + Trước khi gieo hạt giống nên được xử lý bằng các phương pháp sau: + Phương pháp vật lý: Ngâm hạt giống trong nước ấm 3 sôi 2 lạnh trong 2 – 3 giờ đến khi vỏ nhăn lại vớt ra và đem gieo. + Phương pháp hóa học: Trước khi trồng, xử lý hạt giống bằng thuốc Roval 50 WP, Viben – C 50 WP hoặc Alitette 80 WP, lượng dùng 10 gr/100 gr hạt giống. c) Giá thể ươm cây: Dùng giá thể Peat moss (Xơ dừa) và vật liệu phủ Vermiculite. Vật dụng ươm cây sử dụng khay xốp 84 lỗ để tiện đem trồng. + Phương pháp ươm cây: Giá thể cần được làm ẩm trước khi gieo và cho vào khay mỗi lỗ 1 hạt giống và chú ý phải cắm đầu nhọn của hạt xuống, tưới đủ ẩm mỗi ngày. Không để giá thể quá ẩm, quá khô khi gieo hạt. Khi cây con cao khoảng 10-12 cm, có 2 lá thật thì tiến đem trồng bầu (giá thể). d) Chuẩn bị bầu trồng và máng đỡ, nhà trồng cây: + Chuẩn bị nhà để trồng cây: Nhà lưới xây dựng theo tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án, phơi nhà dọn dẹp sạch sẽ, khử khuẩn nhằm hạn chế các mầm bệnh. + Máng đỡ: Máng đỡ sạch sẽ, có tác dụng nâng đỡ bầu và cho lượng nước dư rỉ ra từ trong bầu chảy về một nơi cố định. + Giá thể trồng cây là xơ dừa với tỷ lệ 70% xơ: 30% mụn và chíp, đã được xử lý. Thanh giá thể có chiều dài:100cm - chiều cao:14cm – chiều rộng: 15cm. Loại giá thể này có khả năng giữ nước, độ thoáng khí tốt.Giá thể xơ dừa được cho vào các bầu và đặt trên máng đỡ. e)Trồng và chăm sóc: - Khoảng cách trồng: + Hàng cách hàng x cây cách cây: 60 cm x 30 cm. + Khoảng cách giữa 2 luống 1,6 m để tiện cho chăm sóc và thu hoạch. - Kỹ thuật trồng: Dùng tay lấy bầu cây ươm nhẹ nhàng trong khay ươm đặt vào giữa bầu (hố) giá thể trồng cây (tránh để vỡ bầu ươm) sau đó lấp giá thể xơ dừa kín gốc. Trồng cây vào buổi chiều mát.Trồng xong tưới nước đẫm nước ngay để tránh mất nước. - Tưới nước và bón phân: Sử dụng bằng hệ thống tưới tự động. Bảng 4. Phân bón sử dụng trong quá trình sinh trưởng, phát triển của cây Thời gian sinh trưởng EC N- NH4 N- NO3 N ppm P2O5 ppm K2O ppm Fe ppm Mn ppm Zn ppm Cu ppm Mo ppm Mg ppm Ca ppm B ppm HCO3 ppm 1 - 14 ngày sau trồng 1.0-1.5 15 35 60 30 90 1 0.5 0.3 0.05 0.05 35 80 0.3 60 Từ ra hoa đến khi kết thúc thụ phấn 1.6 23 65 90 45 135 1 0.5 0.3 0.05 0.05 35 80 0.3 60 Sau tỉa quả đến giai đoạn quả nhỡ 2 30 95 120 60 180 1 0.5 0.3 0.05 0.05 35 80 0.3 60 Giai đoạn quả chín 1.8 25 75 100 50 150 1 0.5 0.3 0.05 0.05 35 80 0.3 60 + Thiết lập số lần tưới trong ngày cần căn cứ vào giai đoạn sinh trưởng của cây, nhiệt độ và ẩm độ không khí (Số lần tưới dao động từ 3 – 10 lần). • Với giai đoạn cây con: tưới 3 -> 4 lần/ngày, thời gian tưới 3 phút/lần.<br /> • Với giai đoạn cây to: tưới 4 -> 6 lần/ngày, thời gian tưới 5 phút/lần;<br /> • Khi thời tiết nắng nóng có thể tăng số lần tưới lên.<br /> + Công thức bón phân: Bón phân chia làm 5 giai đoạn: Cây con (vườn ươm), giai đoạn phát triển thân lá, ra hoa thụ phấn – tỉa quả, giai đoạn nuôi quả, quả chín và thu hoạch. Mỗi giai đoạn đều bổ sung thêm các nguyên tố trung vi lượng.<br /> + Lượng nước tưới mỗi ngày theo nguyên tắc: Lượng nước dư ra, thải ra ngoài phải đạt từ 10 – 30% lượng nước tưới/ngày.<br /> +Dung dịch dinh dưỡng và nước tưới được cung cấp đồng thời thông qua hệ thống tưới nhỏ giọt điều khiển qua hệ thống châm bón phân tự động.<br /> - Độ pH:<br /> + Cây trồng trong giá thể xơ dừa yêu cầu pH của dung dịch tưới nằm trong khoảng từ 5.8 – 6.8. pH quá thấp hay quá cao đều làm ảnh hưởng đến quá trình hấp thu một số chất dinh dưỡng của cây.<br /> - Thụ phấn:<br /> + Dưa lê Hàn Quốc Super 007 Honey hoa đực trên thân chính, hoa cái trên cành. Thụ phấn được thực hiện bằng cách chuyển hoa phấn từ hoa đực sang hoa cái, thụ phấn bằng tay hoặc thụ phấn bằng ong.<br /> + Thông thường, khi thụ phấn bằng ong, chất lượng quả và tỷ lệ đậu quả sẽ đạt hiệu quả cao nhất (giảm công thụ phấn bằng tay; hoa đậu quả nhanh; quả đều, dáng quả đẹp; năng suất cao). Một nhà 3000 m2 cần 2 tổ ong mật.<br /> + Thời điểm đưa ong mật vào thụ phấn: Dựa vào trước 1 ngày hoa cái nở ở tầng lá thứ 9 và đưa ong ra mỗi cây đã đậu được 4 -5 quả/cây, tỷ lệ đậu toàn vườn đạt 95%.<br /> + Chăm sóc ong: Hòa 1 kg với 650 ml nước + 1 viên C sủi cho ong ăn, trước tổ để 1 chậu nước có lá che đậy, để ong tắm thường xuyên và làm mát tổ ong.<br /> + Thụ phấn bằng ong giảm bớt 10 – 15 công thụ phấn, tăng tỷ lệ đậu quả trong điều kiện thời tiết bất thuận và chất lượng quả (quả tròn, đẹp, không bị vẹo…)<br /> - Chăm sóc:<br /> + Khi cây cao khoảng 20 cm, bắt đầu quấn dây cho cây leo (10 – 12 ngày sau trồng). Tỉa bỏ những cành, nách từ tầng lá thứ nhất đến tầng lá thứ 8.<br /> + Đối với dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey) nên chừa lại một số nách mang quả nhưng chú ý bấm đọt đi và để lại lá gần quả.<br /> + Dưa lê hàn quốc để 1 dây chính thì tỉa chèo từ lá 8 trở về gốc. Vị trí quả để tốt nhất là từ lá thứ 10 đến lá thứ 15 và trên chèo để quả nên để lại 2 lá. Nếu để 2 dây chèo thì phải bấm ngọn khi cây 4 – 5 lá thật và tỉa từ lá thứ 7 xuống gốc, vị trí để quả từ lá thứ 7 đến lá thứ 10.<br /> + Nên tỉa lá già dưới gốc để vườn thông thoáng và hạn chế bệnh phát sinh.<br /> f) Bảo vệ thực vật:<br /> - Sử dụng các loại thuốc BVTV, phân bón là trong danh mục được quy định.<br /> - Theo dõi sâu hại:<br /> + Bọ trĩ, bọ phấn, nhện đỏ: Nếu thấy mật độ bọ trĩ, bọ phấn, nhện đỏ nhiều cần phun thuốc kịp thời có thể sử dụng các loại thuốc: Oshin 20 WP, Mectinstar 10 EC, Radian 60 SC... (liều lượng và cách sử dụng theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất trên vỏ bao bì).<br /> + Sâu ăn lá: Sử dụng các loại thuốc Prevethon 5SC, Pegasus 500 SC (phun theo hướng dẫn trên bao bì)<br /> + Dòi đục lá (Sâu Vẽ bùa): Sử dụng các loại thuốc Trigard 100 SL, Benivia 100 OD (liều lượng và cách sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất).<br /> -Theo dõi bệnh hại chính:<br /> + Bệnh lở cổ rễ (Fusarium oxysporium f.sp): Có thể hạn chế vùng bị bệnh<br /> bằng cách phun hoặc tưới đẫm vào gốc thuốc Validacin 5 SL với 30 ml/16 lít nước hoặc Viben C, Moren 25 WP, Gekko 20 SC.<br /> + Bệnh phấn trắng (Erysiphe sp): Daconil 75 WP, Mancozeb 80 WP.<br /> + Bệnh sương mai (Preudoperonospora cubensis): Sử dụng một số loại thuốc sau: Melody duo 66.5 WP.<br /> + Bệnh thán thư: Antracol 70 WP<br /> g) Thu hoạch: Thời gian thu hoạch tùy thuộc điều kiện nhiệt độ. Thời tiết nắng nhiều, ít mưa, thời gian cho thu hoạch sớm khoảng 60 – 65 ngày sau trồng, trung bình thời gian thu hoạch khoảng 65 – 70 ngày sau khi trồng.<br /> 2.3. Đánh giá thời gian sinh trưởng phát triển của các vụ khác nhau trong năm khác nhau:<br /> - Tỷ lệ sống của cây của qua các giai đoạn: Ươm hạt, trồng cây vào bầu giá thể, sau khi trồng, chỉ tiêu tỷ lệ sống của cây qua các giai đoạn theo dõi qua các vụ khác nhau trong năm (vụ Tháng 4-Tháng 7; Tháng 8-Tháng 11)...<br /> - Theo dõi phân bón: EC, PH, để đảm bảo cây trồng nhận đủ dinh dưỡng.<br /> - Theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng phát triển: Chiều dài thân chính, số lá/thân chính.<br /> - Theo dõi các đối tượng sâu, bênh hại và mức độ gây hại.<br /> - Theo dõi các yếu tố cấu thành lên năng suất cây dưa lê Hàn Quốc Super 007 Honey: theo dõi tỷ lệ đậu quả; số quả /cây; đường kính quả; khối lượng quả.<br /> - Phân tích chất lượng quả tại mô hình qua các vụ khác nhau theo một số tiêu chí: Hình dạng quả, màu sắc vỏ quả, đường tổng số (Brix), dư lượng thuốc BVTV, vitamin C, chất khô.<br /> Bảng 5. Một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cây dưa lê Honey super 007 – vụ 1 (Tháng 4 – Tháng 7)<br /> Thời gian sinh trưởng, phát triển Tỷ lệ sống<br /> (%) Chiều dài thân chính (cm) Số lá trên thân chính (lá)<br /> Vườn ươm 95% 10 cm 2<br /> 1 – 14 ngày sau trồng 95% 40 cm 9<br /> 15- 32 ngày sau trồng 95% 160 cm 27<br /> 33- 45 ngày sau trồng 92% 280 m 28<br /> 46 - 65 ngày sau trồng 90% 200 cm 30<br /> Bảng 6. Một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cây dưa lê Honey super 007 – vụ 2 (Tháng 8 – Tháng 11)<br /> Thời gian sinh trưởng, phát triển Tỷ lệ sống<br /> (%) Chiều dài thân chính (cm) Số lá trên thân chính (lá)<br /> Vườn ươm 95% 10 cm 2<br /> 1 – 14 ngày sau trồng 95% 50 cm 10<br /> 15- 32 ngày sau trồng 95% 180 cm 28<br /> 33- 45 ngày sau trồng 92% 200 m 30<br /> 46 - 60 ngày sau trồng 90% 200 cm 30<br /> - Số liệu bảng 5, 6 cho thấy: một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cây:<br /> + Tỷ lệ sống của cây không khác biệt ở các vụ khác nhau, tỷ lệ sống phụ thuộc vào chất lượng giá thể xơ dừa và lượng nước tưới/ngày.<br /> + Chiều dài thân chính: Theo dõi giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây có ý nghĩa quan trọng để biết được quy luật sinh trưởng của cây trong một vụ, giữa các vụ để bố trí nhân công chăm sóc, quấn ngọt, bấm ánh, tỉa cành kịp thời. Kết quả cho thấy, tốc độ sinh trưởng, phát triển của thân trong từng giai đoạn ở hai vụ có sự khác nhau.<br /> + Số lá trên cây: là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh sự sinh trưởng của cây cây trồng. Cây dưa lê Honey Super 007 khi cung cấp đủ dinh dưỡng và ánh sáng sẽ sinh trưởng, phát triển tốt, thân lá sinh trưởng, phát triển tốt đi đôi với năng suất tăng: chỉ số diện tích lá tối ưu, bộ lá khỏe giúp cho quá trình quang hợp và tổng hợp được nhiều chất hữu cơ, hoa cái nhiều và to, khả năng nuôi quả tốt, có triển vọng cho năng suất cao, chất lượng tốt. Theo dõi số lá trên cây để bấm ngọn chính đúng thời điểm, thông thường khi cây đạt số lá 25 – 30 lá thì tiến hành cắt ngọn, tập trung dinh dưỡng nuôi quả.<br /> Qua số liệu theo dõi cho thấy, dưa lê super Honey 007 ảnh hưởng bởi điều kiện nhiệt độ, tốc độ phát triển thân chính, số lá/cây của cây vụ 1 (Tháng 4 – Tháng7) phát triển chậm hơn so với vụ 2 (Tháng 8 – Tháng 11). Thời gian sinh trưởng vụ 2 ngắn hơn thời gian sinh trưởng vụ 1 khoảng 5 - 10 ngày.<br /> Cây dưa lê Super 007 Honey thích hợp trong điều kiện nhiệt độ từ 250C – 350C. Nhiệt độ, dưới 200C, quả rất dễ bị thối, hỏng, xanh bên trong. Nhiệt độ trên 350C, cây dưa không ra hoa cái, hoặc hoa cái ra rất ít.<br /> Thời tiết âm u, ít ánh sáng, mưa nhiều, giai đoạn cây con cây sinh trưởng, phát triển chậm, dễ bị bệnh phấn trắng, giai đoạn thụ phấn thì rất khó để thụ phấn đậu quả, gây thối quả.<br /> 2.4. Kết quả theo dõi tình hình sâu, bệnh hại cây dưa lê Honey Super 007:<br /> Bảng 7. Tình hình sâu, bệnh hại chủ yếu trên cây dưa lê Honey Super 007.<br /> TT Tên sâu, bệnh hại Bộ phận bị hại Cấp độ gây hại<br /> I Sâu hại chính<br /> 1 Bọ trĩ Lá 2<br /> 2 Nhện đỏ Lá 1<br /> 3 Dòi đục lá Lá 1<br /> II Bệnh hại chính<br /> 1 Phấn trắng Lá 2<br /> 2 Sương mai Lá, thân 3<br /> 3 Lở cổ rễ Thân 1<br /> + Thành phần sâu, bệnh hại: Theo dõi diễn biến sâu, bệnh hại trong cả quá trình sinh trưởng của cây, cứ 3-5 ngày theo dõi/lần đánh giá thành phần và tần xuất bắt gặp.<br /> Nếu tần suất bắt gặp < 5%: 1. Rất ít gặp Nếu tần suất bắt gặp 5 – 25%: 2. Ít phổ biến Nếu tần suất bắt gặp 25 – 50%: 3. Phổ biến Nếu tần suất bắt gặp > 50%: 4. Rất phổ biến.<br /> + Tỷ lệ sâu, bệnh hại chính (%): Số sâu, bệnh hại/tổng cây điều tra x 100<br /> - Sâu hại: Áp dụng phương pháp nghiên cứu BVTV của Viện Bảo vệ thực vật<br /> + Bọ trĩ, nhện đỏ, dòi đục lá:<br /> Tổng số sâu trên các điểm điều tra<br /> Mật độ sâu (con/m2) =<br /> Tổng diện tích đã điều tra<br /> - Nhóm bệnh gây chết cây: Áp dụng phương pháp nghiên cứu BVTV của Viện bảo vệ thực vật.<br /> Tỷ lệ bệnh héo xanh vi khuẩn (Pseudomonas solanacearum), khảm lá virus (CMV) (%): Thời gian điều tra tiến hành từ khi cây nảy mầm sau đó định kì 7 ngày điều tra một lần.<br /> Số cây bị bệnh<br /> Tỷ lệ cây bệnh (%) = x 100<br /> Tổng số cây điều tra<br /> - Nhóm bệnh hại lá: Áp dụng theo hướng dẫn của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển rau Châu Á (AVRDC)<br /> Các cấp bệnh gồm:<br /> + Cấp 0: Cây không bị bệnh<br /> + Cấp 1: Có vết bệnh đến < 10% diện tích lá bị bệnh + Cấp 2: Có vết bệnh 10% đến < 25% diện tích lá bị bệnh + Cấp 3: Có vết bệnh 25% đến < đến 50% diện tích lá bị bệnh + Cấp 4: Có vết bệnh 50% đến < 75% diện tích lá bị bệnh + Cấp 5: Có vết bệnh từ 75% diện tích lá bị bệnh trở lên. Qua thực hiện mô hình, dưa lê Honey Super 007 thường có các loại sâu bệnh sau: * Bệnh sương mai, phấn trắng: Vết bệnh hình đa giác góc cạnh dưới mặt lá, có màu vàng nhạt hoặc màu nâu, về sau vết bệnh sẽ vỡ vụn ra ở các lá già. Bệnh này thường lan từ các lá già ở gốc, sau đó lan dần lên lá non, xuất hiện nhiều khi thời tiết thay đổi, mưa nhiều, độ ẩm lớn. Sử dụng một số loại thuốc Molody duo 66.5 WP; Atracol 70 WP, Gekko 20 SC * Bệnh lở cổ rễ: Cây con: cổ thân bị úng và teo tóp lại, cây bị ngã ngang nhưng lá vẫn còn xanh tươi, sau đó mới héo lại. Bệnh thường tấn công mạnh vào 5-10 ngày sau khi gieo. Cây lớn: bệnh xâm nhiễm ở thân, nhất là ở phần gốc thân, làm cho mô vỏ bị thối nâu hoặc nâu đen, viền vùng thối không đều đặn và có màu nâu đỏ, phần bệnh hơi lõm vào, sau đó thân bị nứt ra, lá héo khô rồi rụng dần. Cây bị nhiễm bệnh lá rũ có thể bị gãy, cây chậm phát triển và thường bị chết. Bệnh là các sợi nấm, hạch nấm của nấm gây bệnh, chúng phát triển ngay trên vết bệnh ở gốc thân, phát triển lan lên thân và vùng đất quanh gốc cây. Rễ bị thối và thường có màu nâu đỏ. Hạn chế vùng bị bệnh bằng cách phun tưới đẫm vào gốc thuốc Validacin 5SL, Moren 25WP. * Bọ trĩ, nhện đỏ, dòi đục lá: Thường xuyên kiểm tra vườn để phòng trừ kịp thời, biện pháp hóa học dùng thuốc Oshin 20 WP, Radian 60SC, Trigard 100 SL…. Để quản lý sâu, bệnh hại được hiệu quả, trước khi trồng cần vệ sinh nhà lưới sạch sẽ, nhà lưới khô ráo, sạch sẽ, các cửa ra vào, khoang cách ly luôn được đóng chặt để ngăn chặn côn trùng từ ngoài vào trong nhà lưới. 2.5. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất dưa lê Honey Super 007: Năng suất là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá được hiệu quả kinh tế của các giống. Hai yếu tố cấu thành năng suất quan trọng đó là số quả trên cây và khối lượng trung bình quả. + Số quả/cây (quả): Đếm tổng số quả/cây của 5 cây/ô khi thu hoạch + Khối lượng trung bình quả (gram): Cân 10 quả đại điện tính khối lượng TB + Năng suất lý thuyết (tạ/ha): Thu 5 cây mẫu/ô tính năng suất lý thuyết + Năng suất thực thu (tạ/ha): Thu cả nhà tính năng suất thực thu Nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất được thể hiện ở bảng sau: Bảng 8. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất Thời vụ Tỷ lệ đậu quả (%) Số quả/cây (quả) Khối lượng quả (gram) Năng suất lý thuyết (tấn/3000m2) T4 – T7 95 (%) 3,5 430 10.2 T8 – T11 97 (%) 3,8 460 11.9 Tỉ lệ đậu quả Tỷ lệ đậu quả ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất của cây. Ở thời điểm ra hoa nếu gặp những điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi như: nhiệt độ thấp, mưa dài ngày kéo theo ẩm độ quá cao sẽ làm thối hoa, rụng hoa, thối quả non. Số quả trên cây Số quả trên cây có quan hệ trực tiếp với năng suất, số quả hữu hiệu trên cây phụ thuộc vào số hoa cái trên cây và tỷ lệ đậu quả, ngoài ra số quả hữu hiệu trên cây còn phụ thuộc vào khả năng tích lũy dinh dưỡng, khả năng mang quả của cây, điều kiện ngoại cảnh, chế độ chăm sóc và chế độ dinh dưỡng. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Số quả trung bình trên cây 3.5 – 4.5 quả/cây (mỗi cây tỉa bỏ bớt quả chỉ để 3 – 5 quả/cây, để quả to, chín tập trung, dễ tạo độ ngọt đồng đều cho các quả trên cây). Khối lượng trung bình quả (khối lượng TB quả) Khối lượng quả cùng với số quả hữu hiệu trên cây là một trong những chỉ tiêu trực tiếp quyết định đến năng suất của cây. Khối lượng trung bình quả được quyết định bởi kích thước quả và độ dày thịt quả, khối lượng quả trung bình 0.4 - 0.8 kg/quả. Năng suất lý thuyết (NSLT) Năng suất lý thuyết là chỉ tiêu quan trọng để xác định tiềm năng cho năng suất thực thu của cây trồng. Năng suất lý thuyết phụ thuộc vào mật độ cây/ha, số quả trên cây, khối lượng trung bình quả. Qua kết quả tổng hợp theo dõi cho thấy các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý thuyết tại mô hình cho thấy rằng năng suất trung bình là 1.6 -1.8 kg/cây, đương đương khoảng 10- 12 tấn/3000 m2, năng suất đạt 30 - 35 tấn/ha Sau 30 tháng năm triển khai, Dự án đã xây dựng được mô hình 12.000m2, sản lượng đạt 36.295 kg, trồng dưa lê Hàn Quốc Super 007 Honey tại HTX rau sạch Yên Dũng. Kết quả được trình bày ở bảng 3. Bảng 9: Kết quả thực hiện diện tích trồng dưa lê Hàn Quốc Stt Thời gian Diện tích trồng (m2) Sản lượng (kg) 1 Tháng 4- tháng 7/2020 3.000 9.185 2 Tháng 8- tháng 11/2020 6.000 17.985 3 Tháng 4- tháng 7/2021 3.000 9.125 Tổng 12.000 36.295 Từ kết quả trên cho thấy cây dưa lê Super Honey 007 phù hợp với điều kiện khí hậu tại nơi triển khai dự án. 3. Đánh giá chất lượng của quả thông qua các chỉ tiêu: Dưa lê Super 007 Honey là giống ăn tươi nên chất lượng và mẫu mã sản phẩm rất được chú trọng. - Một số chỉ tiêu đặc điểm quả: + Chiều dài quả (cm): Đo 10 quả đại diện tính chiều dài quả trung bình + Đường kính quả (cm): Đo 10 quả đại diện tính đường kính quả trung bình + Màu sắc vỏ quả: Quan sát vỏ quả khi chín - Một số chỉ tiêu về chất lượng + Độ Brix: Đo bằng máy đo Brix kế. Phương pháp đo độ Brix: Gọt sạch lớp vỏ ngoài, cắt một miếng dưa cả cùi và ruột, nghiền nát vắt nước đưa vào máy đo Brix. + Hương vị: Đánh giá bằng phương pháp nếm thử cảm quan + Độ dòn (bở : Đánh giá bằng phương pháp nếm thử cảm quan Căn cứ bảng kết quả phân tích mẫu của Viện Nghiên cứu Rau Quả qua các vụ trồng trong dự án theo bảng sau: Qua bảng phân tích mẫu cho thấy Áp dụng các quy trình sản xuất rau an toàn theo VietGAP được quy định tại Quyết định số 379/2009/QĐ-BNN và quy trình thâm canh dưa lê Super 007 Honey của Viện Nghiên cứu Rau quả vào sản xuất thực tiễn tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang đạt chất lượng tốt, phù hợp với các điều kiện thời tiết, khí hậu, thổ nhưỡng của địa phương để sản xuất ra các sản phẩm dưa lê toàn có năng suất, chất lượng sản phẩm. Sản phẩm quả đạt an toàn theo các tiêu chuẩn: -Về thành phần độ ngọt và dinh dưỡng đạt mục tiêu của dự án. - Hàm lượng nitrat, dư lượng thuốc BVTV ở mức cho phép. - Không nhiễm các vi sinh vật gây hại cho sức khỏe con người. Giống dưa lê Super 007 Honey khi chín có màu vàng ruộm, sọc trắng, thịt màu trắng kem, thịt quả khô, ruột khô ráo, dễ tách hạt. Dạng quả hình ovan, chiều dài quả trung bình: 11,22-12,64 cm, đường kính quả dao động từ 7,15-8,48 cm. Chất lượng quả ngọt, thơm vị dưa lê, hàm lượng vitamin C đạt 10mg%, chất khô đạt 14%, độ Brix 14-16%. Quả chín có mùi thơm vị dưa lê, rất dễ chịu. 4. Kết quả mô hình liên kết, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm: - Kết quả quảng bá, giới thiệu sản phẩm gồm: 01 video để tuyên truyền, phát phóng sự trên Đài phát thanh truyền hình tỉnh Bắc Giang, các bài viết về dự án Dưa lê Hàn Quốc trên báo Bắc Giang. Trong năm 2019 – 2020, cơ quan chủ trì đã đón hơn 20 đoàn khách với trên 300 lượt người trong và ngoài tỉnh đến thăm quan và học hỏi kinh nghiệm. - Kết quả liên kết, tiêu thụ sản phẩm: Ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với các công ty, chuỗi cửa hàng thực phẩm sạch, các siêu thị cụ thể như sau: TT Tên đơn vị ký kết hợp đồng tiêu thụ 1 Công ty cổ phần dịch vụ thương mại tổng hợp Vincommerce. - Địa chỉ: Tầng 5, Mplaza SaiGon, số 39 Lê Duẩn, phường Bến Nghé; Quận 1, TP. HCM - Mã số thuế: 0104918404 - Phó tổng giám đốc: Nguyễn Thị Thanh Thủy 2 Công ty TNHH dịch vụ DB (“EBS”). - Địa chỉ: 163 Phan Đăng Lưu, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. - Mã số thuế: 0105696842 - Giám đốc công ty: KARIMNOUI 3 CN Liên hiệp HTX TP.HCM -COOPMART Bắc Giang. - Địa chỉ: 51 Nguyễn Văn Cừ, Phường Ngô Quyền, TP.Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. - Mã số thuế: 0301175691-014 - Giám đốc công ty: Nguyễn Văn Dũng. 4 Công ty TNHH một thành viên Marfour. - Địa chỉ: Tầng trệt toàn nhà V2, V3- Văn Phú Victoria-CT9, kh đô thị Văn Phú, phường Phú La; quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. - Mã số thuế: 0107751489 - Giám đốc công ty: Nguyễn Ngọc Minh Hùng 5 Công ty TNHH MTC SVC Hoàng Sơn - Địa chỉ: TDP 4; TT Nham Biền; Yên Dũng Bắc Giang. - Mã số thuế: 2400820120 - Giám đốc công ty: Lưu Thị Cúc 6 Một số đối tác khác: + Công ty TNHH thương mại thực phẩm Mizi. + Cửa hàng thực phẩm sạch Minh Trang +.... 5. Kết quả xây dựng phần mềm vận hành, truy xuất nguồn gốc dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey): 5.1. Sơ lược quá trình triển khai xây dựng phần mềm: Qua quá trình thực hiện lựa chọn nhà thầu trên mạng đấu thầu quốc gia theo quy định Trung tâm doanh nghiệp hội nhập và phát triển –IDE được lựa chọn đơn vị phối hợp thực hiện xây dựng phần mềm cho dự án. Từ tháng 11/2019 dự thảo và xây dựng phần mềm; tháng 12/2019 chạy thử phần mềm, trong quá chạy thử đơn vị đã yêu cầu chỉnh sửa bổ sung phù hợp với thực tế sử dụng; tháng 12/2020 nghiệm thu phần mềm để đưa vào sử dụng. Tháng 4/2020 thực cập nhật quá trình trồng cây dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey) của dự án và gắn mã truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm Quả Dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey) . 5.2. Giới thiệu địa chỉ phần mềm truy xuất nguồn gốc: Hệ thống công nghệ thông tin https://esupplychain.vn là nơi lưu trữ và kết nối các cơ sở dữ liệu của sản phẩm, doanh nghiệp. Hệ thống được chia làm nhiều trung tâm dữ liệu với mục đích quản lý, xử lý thông tin khác nhau và được kết nối bằng hệ thống mạng được bảo mật ở mức cao nhất. Bao gồm một số trung tâm dữ liệu cơ bản như sau: - Trung tâm dữ liệu chứa thông tin về nhà sản xuất và nhà cung cấp, - Trung tâm dữ liệu chứa dữ liệu thông tin về từng cặp mã tem. - Trung tâm dữ liệu chứa thông tin chứa thông tin chi tiết về sản phẩm hàng hoá và cơ sở dữ liệu sản phẩm đã xác thực. - Trung tâm dữ liệu về từng sản phẩm cụ thể, cơ sở dữ liệu này được cung cấp và quản lý bởi nhà sản xuất, theo đó để truy cập vào được cơ sở dữ liệu này phải có mã truy vấn do nhà sản xuất cung cấp, ngược lại sẽ không thể truy cập 5.3. Các chức năng cơ bản của phần mềm: 5.3.1. Quản lý danh mục vật tư (phân bón, thuốc BVTV) bao gồm các chức năng chính sau: a) Quản lý kho - Thêm mới kho - Sửa thông tin kho - Xóa kho b) Quản lý vật tư - Danh sách vật tư - Thêm mới vật tư - Sửa thông tin vật tư - Xóa vật tư c) Quản lý Xuất – Nhập –Tồn kho - Thêm mới nhập – xuất kho - Danh sách xuất – nhập kho - In phiếu xuất kho d) Thống kê danh sách tồn kho (vật tư- sản phẩm) - Danh sách vật tư tồn kho - Xuất file báo cáo thống kê vật tư tồn kho - Xuất file báo cáo thống kê danh sách tồn kho sản phẩm 5.3.2. Quản lý quá trình ghi nhận các hoạt động sản xuất (nhật ký sản xuất): a) Quản lý lô sản xuất - Xem, tìm kiếm lô sản xuất - Thông tin lô sản xuất - Cài đặt, cập nhật dữ liệu lô sản xuất: + Cập nhật và xem phiếu kiểm nghiệm + Lịch sử nguồn nguyên liệu + Dữ liệu giao nhận + Phiếu nhập vật tư + Xuất mã truy vết + Xuất HTML nhật ký + Cập nhật 6 loại nhật ký lô sản xuất (nhật ký sản xuất, nhật ký vật tư, nhật ký thu hoạch, nhật ký sơ chế biến, nhật ký vận chuyển, nhật ký bán hàng) + Cài đặt định mức vật tư + Cài đặt thời gian đầu mục công việc + Cài đặt đầu mục cho sản phẩm + Cài đặt hiển thị nhật ký bên cổng truy xuất. b) Cập nhật thông tin dữ liệu cho lô sản xuất Cập nhật 6 loại nhật ký lô sản xuất (Nhật ký sản xuất, nhật ký vật tư, nhật ký thu hoạch, nhật ký sơ chế biến, nhật ký vận chuyển, nhật ký bán hàng). c) Tạo mới lô mã định danh sản phẩm của lô sản xuất 5.3.3. Quản lý danh mục quy trình sản xuất của dưa lê Hàn Quốc, hỗ trợ người dùng theo dõi các bước thực hiện trong quy trình canh tác: a) Quản lý thông tin cây trồng (Quản lý sản phẩm) - Tên sản phẩm - Danh mục sẩn phẩm - Thông tin truy xuất - Quản lý đề mục công việc - Quản lý bình luận sản phẩm b) Cập nhật thông tin cây trồng c) Quản lý đề mục công việc d) Cấu hình chăm sóc cho từng cây trồng. 5.4. Duy trì và mở rộng phần mềm truy xuất nguồn gốc: Phần mềm truy xuất nguồn gốc là phương tiện kết nối quan trọng giữa người tiêu dùng với nhà sản xuất, giúp người tiêu dùng nắm rõ được quá trình sản xuất ra sản phẩm. Đây là yếu tố rất quan trọng trong việc chống hàng giả, hàng không đảm bảo chất lượng, tạo tin tưởng cho người tiêu dùng và nâng cao uy tín của nhà sản xuất. Vì vậy cơ quan chủ trì, chủ nhiệm dự án xác định sau khi nghiệm thu dự án đơn vị vẫn tiếp tục quan tâm, chỉ đạo duy trì việc cập nhật đầy đủ thông tin về truy xuất nguồn gốc: quản lý danh mục vật tư (phân bón, thuốc BVTV), quản lý quá trình ghi nhận các hoạt động sản xuất (nhật ký sản xuất). Quản lý danh mục quy trình sản xuất của dưa lê Hàn Quốc (Super 007 Honey) hỗ trợ người dùng theo dõi được các bước thực hiện trong quy trình canh tác, quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm bằng tem truy xuất nguồn gốc. Đặc biệt lưu ý cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin về truy xuất nguồn gốc, tránh tình trạng thiếu, không khớp thông tin. Đồng thời nghiên cứu mở rộng đối tượng các sản phẩm của HTX áp dụng truy xuất nguồn gốc. Tiếp tục phối hợp với Sở KH&#038;CN (Chi cục TCĐLCL) cải tiến hoặc chỉnh sửa phần mềm truy xuất nguồn gốc của đơn vị kết nối dữ liệu vào Cổng truy xuất nguồn gốc của tỉnh (dự kiến nghiệm thu năm 2022), cổng truy xuất nguồn gốc của tỉnh sẽ kết nối với cổng truy xuất nguồn gốc quốc gia do Tổng cục TCĐLCL vận hành, quản lý. 5.5. Một số hình ảnh sản phẩm khi quét mã QR code của phần mềm: 5.5.1 Hình ảnh kết quả truy xuất nguồn gốc sản phẩm dưa lê Hàn Quốc (super 007 Honey): a) Hình ảnh tem truy xuất dán trên sản phẩm. </p>
Năm thực hiện: 
2020
1769