07.Thông tin Chủ nhiệm nhiệm vụ:
08.Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ :
Lê Thị Hương, Nguyễn Hoàng Thương, Nguyễn Thành Long, Nguyễn Anh Minh, Đinh Võ Sỹ, Hà Thu Thủy, Nguyễn Văn Hồng, Lã Mạnh Tuân, Hoàng Thế Hùng.
10.Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:
1. Đăng ký xác lập quyền cho một số sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Trám đen Hiệp Hòa”
1.1. Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng nhằm xác định căn cứ thực tiễn và khoa học cho việc xác lập quyền cho nhãn hiệu chứng nhận "Trám đen Hiệp Hòa".
1.2. Xác định các tiêu chí để đăng ký nhãn hiệu chứng nhận của “Trám đen Hiệp Hòa”.
1.3. Xác định tổ chức sở hữu nhãn hiệu chứng nhận đồng thời là tổ chức chứng nhận nhãn hiệu chứng nhận “Trám đen Hiệp Hòa”.
1.4. Xây dựng bộ hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận “Trám đen Hiệp Hòa”
2. Xây dựng hệ thống văn bản quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Trám đen Hiệp Hòa”.
3. Xây dựng phương tiện, phương án khai thác thương mại và phát triển giá trị nhãn hiệu chứng nhận “Trám đen Hiệp Hòa”.
4. Xây dựng mô hình thí điểm quản lý, sử dụng, khai thác sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Trám đen Hiệp Hòa”
4.1 Xây dựng mô hình quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Trám đen Hiệp Hòa”.
4.2. Tập huấn hướng dẫn các chủ thể quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Trám đen Hiệp Hòa”
4.3 Hỗ trợ tổ chức, cá nhân vận hành hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Trám đen Hiệp Hòa”.
12.Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:
- Việc xây dựng quản lý hiệu quả Nhãn hiệu chứng nhận sẽ nâng cao danh tiếng và uy tín của sản phẩm Trám đen Hiệp Hòa, sản phẩm đưa ra thị trường được đảm bảo ổn định về chất lượng, chính xác về nguồn gốc và được pháp luật bảo vệ.
- Tăng khả năng cạnh tranh và giá bán của sản phẩm trên thị trường sau khi được bảo hộ Nhãn hiệu chứng nhận.
- Giúp cải thiện thu nhập của sản xuất và kinh doanh Trám đen, góp phần phát triển nông thôn mới và xóa đói giảm nghèo tại vùng sản xuất.
- Sau khi dự án hoàn thành, các kết quả nghiên cứu về phương pháp xây dựng hệ thống tổ chức, thương mại và quản lý chất lượng có thể dùng làm tài liệu để tham khảo, áp dụng cho việc xây dựng và triển khai các dự án xây dựng, quản lý và phát triển Nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm tương tự.
13.Phương pháp nghiên cứu:
- Điều tra, thu thập số liệu thứ cấp và thông qua các phiếu điều tra.
- Thu thập mẫu nhãn: áp dụng Phương pháp lấy mẫu quả tươi trên vườn sản xuất theo TCVN 9017:2011.
- Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng nhãn chín muộn: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 43 - 26: 2001.
15.Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:
huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang
17.Kinh phí được phê duyệt:
- Tông kinh phí được 750.000.000 đồng (Bằng chữ: Bẩy trăm năm mươi triệu đồng chẵn).
trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh: 750.000.000 đồng (Bằng chữ: Bẩy trăm năm mươi triệu đồng chẵn).
Kết quả thực hiện:
- Báo cáo phân tích đánh giá hiện trạng sản xuất, kinh doanh sản phẩm trám đen của huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang;
- 02 bản đồ: Bản đồ hiện trạng và bản đồ vùng sản xuất sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Trám đen Hiệp Hòa” tỷ lệ 1/25.000;
- Bộ hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận “Trám đen Hiệp Hòa” cho 02 nhóm sản phẩm: Quả trám đen tươi và quả trám đen muối;
- Văn bằng chứng nhận nhãn hiệu “Trám đen Hiệp Hòa” được cấp;
- Hoàn thiện 02 Quy trình kỹ thuật: Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản quả trám đen tươi Hiệp Hòa; Quy trình sản xuất quả trám đen muối từ quả trám đen tươi Hiệp Hòa;
- Hệ thống các văn bản quản lý về việc sử dụng; phương tiện nhận diện khai thác nhãn hiệu chứng nhận “Trám đen Hiệp Hòa”;
- Hệ thống truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm quả trám đen tươi và quả trám đen muối mang nhãn hiệu chứng nhận “Trám đen Hiệp Hòa”;
- Mô hình thí điểm quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Trám đen Hiệp Hòa”;
- Báo cáo khảo sát và xây dựng hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Trám đen Hiệp Hòa”;
- 03 chuyên đề nghiên cứu;
- Kỷ yếu 02 hội thảo khoa học;
- Hồ sơ 01 hội nghị công bố và 02 hội nghị tập huấn cho 120 lượt người;
- Báo cáo kết quả dự án (Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt).
- Các sản phẩm khác: 01 mẫu phiếu điều tra và 90 phiếu điều tra đầy đủ thông tin; Phiếu kết quả phân tích 40 mẫu quả trám đen tươi, quả trám đen muối và 40 mẫu đất.
- Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của dự án và Chứng từ bản gốc của dự án