Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất Sâm tố nữ theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
I. Mục tiêu - Xây dựng mô hình sản xuất cây giống Sâm tố nữ, quy mô 1.500m2, sản xuất 15.000 cây giống đạt tiêu chuẩn cây giống. - Xây dựng mô hình trồng Sâm tố nữ theo một số tiêu chí GACP-WHO, quy mô 4,0 ha, năng suất tươi đạt 9 tấn/ha. - Xây dựng mô hình sơ chế, bảo quản Sâm tố nữ, quy mô 04 tấn khô đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam V. II. Nội dung 1. Xây dựng mô hình sản xuất cây giống Sâm tố nữ - Địa điểm: tại thôn Hà - xã Song Mai, thành phố Bắc Giang. - Diện tích: 1.500m2. Trong đó mô hình sản xuất giống Sâm tố nữ duy trì cây giống gốc 500m2; vườn ươm cây giống 1.000 m2. - Giải pháp kỹ thuật: Áp dụng quy trình kỹ thuật nhân giống vô tính bằng giâm cành (hom thân). - Theo dõi sinh trưởng của cây giống đạt tiêu chuẩn khi xuất vườn: Chiều cao cây (cm), đường kính thân (cm), đặc điểm thân, lá, rễ, tình hình nhiễm sâu bệnh hại... - Số lượng cây Sâm tố nữ xuất vườn (công suất nhân giống) đạt 15.000 cây. Cây giống sạch bệnh đạt tiêu chuẩn xuất vườn (chiều cao cây đạt 35 - 30cm; đường kính thân > 0,7cm. Tỷ lệ xuất vườn đạt trên 80%. 2. Xây dựng mô hình trồng Sâm tố nữ theo một số tiêu chí GACP –WHO - Địa điểm: tại bản Cầu Tư, xã Hồng kỳ, huyện Yên Thế và tại khu Hồ Mẫu, thôn Yên Viên, xã Vân Hà, huyện Việt Yên. - Diện tích: 4,0 ha. Trồng làm 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1 (trồng năm 2021): Thôn Cầu tư- xã Hồng Kỳ, huyện Yên Thế (01ha) và Khu Hồ Mẫu, thôn Yên Viên, xã Vân Hà, huyện Việt Yên (01 ha). Nguồn giống phục vụ mô hình trồng mua từ đơn vị chuyển giao. + Giai đoạn 2 (trồng năm 2022): Hợp tác xã Dược liệu Đồng Tâm, Yên Thế (02 ha). Nguồn giống phục vụ mô hình trồng lấy từ mô hình sản xuất cây giống của dự án, sản xuất năm 2021. - Thu thập và phân tích mẫu đất, nước: + Mẫu đất: lấy và phân tích 12 mẫu đất trồng tại các địa điểm dự kiến triển khai dự án. Các chỉ tiêu phân tích: pH, CEC, OC, N tổng số, P2O¬5, K2O, N dễ tiêu, P dễ tiêu, K dễ tiêu, Ca2+, Mg2+, kim loại nặng: As, Cd, Pb, Cr, Cu, Zn, vi sinh vật E.Coli. + Mẫu nước: lấy và phân tích 12 mẫu nước dự kiến dùng để tưới và mẫu nước dự kiến dùng để sơ chế sản phẩm. + Các chỉ tiêu phân tích nước tưới tiêu (6 mẫu): pH, oxy hòa tan, tổng chất rắn hòa tan, tổng số hấp thụ natri, clorua, sunphat, kim loại nặng: B, As, Cd, Hg, Cu, Pb, Zn, vi sinh vật (Coliform chịu nhiệt hoặc E.Coli). + Các chỉ tiêu phân tích nước dùng để sơ chế biến sản phẩm (6 mẫu): màu sắc, mùi vị, độ đục, clo dư, pH, hàm lượng Amoni, hàm lượng sắt tổng số, chỉ số Pecmanganat, độ cứng tính theo CaCO3, hàm lượng Clorua, hàm lượng Florua, hàm lượng Asen tổng số, Coliform tổng số, E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt. - Giải pháp kỹ thuật: mật độ trồng 3.000 cây/ha. Áp dụng quy trình kỹ thuật canh tác cây Sâm tố nữ của Viện Nghiên cứu và phát triển Vùng và áp dụng các nguyên tắc trồng trọt về việc hướng dẫn triển khai áp dụng các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt trồng trọt và thu hái cây thuốc thuốc” theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới. - Theo dõi sinh trưởng phát triển, chăm sóc và đánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng phát triển: tốc độ tăng trưởng về chiều cao, số lá, số nhánh, tình hình sâu bệnh hại trên đồng ruộng… - Đánh giá chất lượng dược liệu của mô hình: Định lượng các isoflavonoid (daidzin, genistin): Bảng kết quả phân tích định lượng một số hoạt chất chính có dược tính trong cây Sâm tố nữ. - Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đạt được: tỷ lệ sống sau trồng >80%, năng suất tươi đạt 9 tấn/ha sau 2 năm trồng. 3. Xây dựng mô hình sơ chế, bảo quản Sâm tố nữ - Địa điểm: thôn Yên Viên, xã Vân Hà, huyện Việt Yên. - Diện tích: 200m2. - Quy mô: sản lượng của mô hình sơ chế, bảo quản: 04 tấn khô. - Giải pháp kỹ thuật: Áp dụng quy trình thu hoạch, sơ chế và bảo quản dược liệu Sâm tố nữ của Viện Nghiên cứu và phát triển Vùng. - Sản phẩm của mô hình sơ chế, bảo quản: dược liệu Sâm tố nữ khô tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam V. 4. Hoàn thiện Quy trình kỹ thuật sản xuất cây giống Sâm tố nữ; Quy trình kỹ thuật trồng, sơ chế, bảo quản Sâm tố nữ theo một số tiêu chí GACP –WHO - Nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất giống Sâm tố nữ tại Bắc Giang. Quy trình được Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở công nhận. Phương pháp bố trí thí nghiệm: Các thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ RCB với 03 lần nhắc lại. Lượng hom giống đồng đều 100 hom/nhắc lại. Giâm hom vào khay có kích thước (25cm x 45cm x 10cm) hoặc luống với giá thể đất sạch + trấu hun tỷ lệ 1:3 + Thí nghiệm 1: Nghiên cứu thời vụ giâm hom. Công thức 1: giâm hom vào tháng 2 (đối chứng); Công thức 2: giâm hom vào tháng 5; Công thức 3: giâm hom vào tháng 9. + Thí nghiệm 2: Nghiên cứu phương pháp xử lý hóa chất cho hom giống. Công thức 1: Không xử lý (đối chứng); Công thức 2: Xử lý bằng IBA 0,1% – nhúng trong 20 phút; Công thức 3: Xử lý bằng NAA 500pp – nhúng trong 30 phút. + Thí nghiệm 3: Nghiên cứu về giá thể giâm hom - sử dụng hom bánh tẻ, cắt 2 đốt/hom. Công thức 1: cát non sạch (đối chứng); Công thức 2: trấu hun; Công thức 3: cát non + trấu hun tỷ lệ 1:1. Chỉ tiêu theo dõi: Thời gian từ khi giâm hom đến khi bắt đầu mọc mầm, ra rễ, vào bầu (ngày); thời gian xuất vườn (ngày); tỷ lệ mọc mầm (%), ra rễ (%), cây sống (%); tỷ lệ cây xuất vườn (%); chiều dài mầm (cm), chiều dài rễ (cm), số lượng rễ (cái) khi vào bầu; chiều dài mầm (cm), số lá/hom (lá), số mầm/hom (mầm) khi xuất vườn; chiều cao cây (cm), số lá/cây (cái), chiều dài rễ (cm), số lượng rễ (cái) của hom giâm sau khi vào bầu 15, 30, 45, 60 ngày; tỷ lệ cây sống (%), số mầm/hom (mầm), chiều cao cây (cm), số lá/cây (cái) của cây con sau khi trồng ra ngoài đồng ruộng 10, 20, 30 ngày. - Nghiên cứu hoàn thiện Quy trình kỹ thuật trồng, thu hái, sơ chế, bảo quản Sâm tố nữ theo GACP-WHO tại Bắc Giang. Quy trình được Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở công nhận. Phương pháp bố trí thí nghiệm: Các thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ RCB. Mỗi công thức bố trí 03 lần nhắc lại, 200m2/nhắc lại + Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng, phát triển, năng suất Sâm tố nữ. Công thức 1: hàng cách hàng 4m x cây cách cây 4m (mật độ 600 cây/ha) (đối chứng); Công thức 2: hàng cách hàng 2m x cây cách cây 2m (mật độ 2.500 cây/ha); Công thức 3: hàng cách hàng 1,6m x cây cách cây 2,0m (mật độ 3.000 cây/ha). + Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng dược liệu Sâm tố nữ. Công thức 1: 05 tấn PC + 160kg NPK 16 : 16 : 8 + 13S (tương đương 10 tấn PC + 25,6 N + 25,6 P2O5 + 12,8 K2O) (đối chứng) Công thức 2: 10 tấn PC + 200kg đạm Ure + 350kg Supe lân + 200 kg Kali clorua + 300kg NPK 16 : 16 : 8 + 13S (tương đương 10 tấn PC + 140 N + 104 P2O5 + 144 K2O) . Công thức 3: 10 tấn PC + 200kg đạm Ure + 350kg Supe lân + 200 kg Kali clorua + 400kg NPK 16 : 16 : 8 + 13S (tương đương 10 tấn PC + 156 N + 120 P2O5 + 152 K2O). Chỉ tiêu theo dõi: Chiều cao cây (cm); số nhánh/cây (nhánh); Chu vi khóm; một số chỉ tiêu về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất: chiều dài củ (cm), đường kính củ, số củ/khóm, khối lượng củ tươi, khô/khóm (kg), năng suất cá thể (g) và năng suất dược liệu (tấn/ha). Đánh giá chất lượng dược liệu trong thí nghiệm theo Dược điển Việt Nam V. Thành phần và mức độ nhiễm sâu, bệnh hại: tính tỷ lệ cây bị bệnh, sâu hại (%) theo QCVN 01-38: 2010/BNNPTNT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng”. + Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng dược liệu Sâm tố nữ. Công thức 1: 500C, Công thức 2: 600C, Công thức 3: 700C. Chỉ tiêu theo dõi: theo dõi độ ẩm dược liệu sau 1h, 3h, 5h, 7h, 9h, 10h sấy (theo dõi đến khi độ ẩm dược liệu <12%). Đánh giá cảm quan dược liệu sau sấy: màu sắc, mùi vị, hình thái dược liệu. Đánh giá chất lượng dược liệu theo Dược điển Việt Nam 5 cho công thức sấy được lựa chọn qua 2 chỉ tiêu theo dõi sau 12 tháng bảo quản. + Thí nghiệm 4: Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp bảo quản đến chất lượng dược liệu Sâm tố nữ. Công thức 1: Bảo quản ở điều kiện nhiệt độ thường, dược liệu được đựng trong túi PE kín; Công thức 2: Bảo quản ở điều kiện nhiệt độ thường, dược liệu được đựng trong túi PE có hút chân không; Công thức 3: Bảo quản ở điều kiện nhiệt độ mát 15-180C, dược liệu đựng trong túi PE kín. Phương pháp bố trí thí nghiệm: Các thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ RCB. Mỗi công thức bố trí 03 lần nhắc lại. 5. Xây dựng mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ Sâm tố nữ - Địa điểm: huyện Yên Thế và huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. - Nội dung: triển khai mô hình liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm Sâm tố nữ: + Hướng dẫn cho người dân kiến thức về tổ chức quản lý sản xuất, trồng, chăm sóc và thu hoạch sản phẩm. + Tìm kiếm doanh nghiệp thương mại tiêu thụ sản phẩm và ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm của hộ dân với doanh nghiệp. - Giải pháp: Các hộ dân tham gia thực hiện mô hình trồng Sâm tố nữ sẽ được hướng dẫn sản xuất theo quy trình thống nhất để tạo vùng sản xuất sản phẩm hàng hoá có chất lượng, liên kết và ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với doanh nghiệp, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tuyên truyền, quảng bá sản phẩm. 6. Đào tạo, tập huấn kỹ thuật, tổ chức hội nghị - Tổ chức 01 lớp đào tạo 05 kỹ thuật viên cơ sở về phương pháp nhân giống; trồng, chăm sóc; thu hoạch, sơ chế và bảo quản dược liệu Sâm tố nữ. - Tổ chức 02 lớp tập huấn cho 100 lượt người dân về dân về kỹ thuật trồng, thu hái, sơ chế, bảo quản Sâm tố nữ theo tiêu chuẩn GACP-WHO. - Tổ chức 01 hội nghị đầu bờ về kết quả thực hiện mô hình nhân giống, trồng, thu hoạch, sơ chế và bảo quản Sâm tố nữ.