CN. Lê Thị Liễu

01.Tên nhiệm vụ: 

Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, xây dựng mô hình sản xuất khoai tây (Hà Lan, Pháp nhập khẩu) theo chuỗi giá trị, phục vụ phát triển sản xuất khoai tây tỉnh Bắc Giang

02.Cấp quản lý nhiệm vụ: 
Tỉnh
05.Tên tổ chức chủ trì: 
Công ty Cổ phần GVA
07.Thông tin Chủ nhiệm nhiệm vụ: 
CN. Lê Thị Liễu
08.Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ : 
KS. Cao Văn Sinh; CN. Kiều Thu Thủy; KS. Nguyễn Văn Thao; KS. Hán Thị Minh Tâm; KS. Mai Quý Đông; ThS. Nguyễn Thị Mai Hà; KS. Lê Thị Vân; KS. Nguyễn Thị Thanh Phương
09.Mục tiêu nghiên cứu: 

<strong>-&nbsp;</strong>Xây dựng mô hình sản xuất giống khoai tây Hà Lan từ cấp giống cấp nguyên chủng (cấp giống nhập khẩu A) với quy mô 10ha theo hướng VietGAP, năng suất tối thiểu đạt 15 tấn/ha, đạt tiêu chuẩn củ giống theo quy định.

- Xây dựng mô hình sản xuất khoai tây Hà Lan, Pháp thương phẩm theo hướng VietGap, quy mô 150 ha, khoai tây thương phẩm đảm bảo chất lượng, năng suất tối thiểu đạt 21 tấn/ha.

- Xây dựng mô hình bảo quản khoai tây giống bằng công nghệ kiểm soát môi trường với thể tích 300m3/kho, với quy mô bảo quản 100 tấn/kho bảo quản, thời gian bảo quản từ 9-10 tháng, tỷ lệ hao hụt thấp từ 2-5%.

- Xây dựng mô hình chuỗi giá trị khép kín từ khâu nhân giống, bảo quản giống, sản xuất thương phẩm tới tiêu thụ hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững.

- Đào tạo 15 cán bộ kỹ thuật, 06 lớp tập huấn kỹ thuật cho 400 lượt người dân.

10.Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: 
+ Điều tra, khảo sát thu thập thông tin tình hình sản xuất khoai tây trên địa bàn tỉnh Bắc Giang: Xây dựng 01 mẫu phiếu điều tra và tổ chức điều tra 300 phiếu trên địa bàn 04 huyện: Việt Yên, Tân Yên, Yên Dũng và huyện Lạng Giang về thực trạng sản xuất và tiêu thụ khoai tây. + Xây dựng mô hình sản xuất giống khoai tây Hà Lan, Pháp từ cấp giống nguyên chủng (cấp giống nhập khẩu A) theo hướng VietGAP quy mô 9 ha giống khoai tây Actrice và 01 ha giống khoai tây Nicola tại huyện Việt Yên. + Xây dựng mô hình sản xuất khoai tây thương phẩm giống khoai tây Hà Lan, Pháp theo hướng VietGAP tại 04 huyện Việt Yên, Yên Dũng, Tân Yên và huyện Lạng Giang, quy mô 150ha. + Xây dựng mô hình bảo quản khoai tây giống bằng công nghệ kiểm soát môi trường với thể tích 300m3/kho, quy mô bảo quản 100 tấn/kho bảo quản, thời gian bảo quản từ 9-10 tháng, tỷ lệ hao hụt thấp từ 2-5%. + Xây dựng mô hình liên kết trong sản xuất và tiêu thụ khoai tây giữa doanh nghiệp với người dân. Ký hợp đồng cam kết cung cấp nguồn giống chất lượng phục vụ sản xuất và thu mua bao tiêu sản phẩm với các hộ dân tham gia dự án. + Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở, tập huấn kỹ thuật, hội nghị đầu bờ, hội thảo khoa học: Đào tạo 15 kỹ thuật viên cơ sở; tổ chức 06 các lớp tập huấn kỹ thuật cho 400 lượt người dân trong vùng về kỹ thuật sản xuất và bảo quản khoai tây; tổ chức 07 hội nghị đầu bờ, 02 hội thảo khoa học theo nội dung dự án.
13.Phương pháp nghiên cứu: 
1. Phương pháp điều tra, khảo sát 2. Phương pháp phân tích mẫu 3. Phương pháp xây dựng mô hình
14.Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: 
+ Mô hình sản xuất 10 ha giống khoai tây Actrice, Nicola từ cấp giống cấp nguyên chủng theo hướng VietGAP, năng suất tối thiểu đạt 15 tấn/ha, đạt tiêu chuẩn củ giống theo quy định. + Mô hình sản xuất 150 ha khoai tây Actrice, Nicola thương phẩm theo hướng VietGap, đảm bảo chất lượng, năng suất tối thiểu đạt 21 tấn/ha. + 01 kho bảo quản khoai tây giống Actrice, Nicola với thể tích 300m3/kho, với quy mô bảo quản 100 tấn/kho bảo quản, thời gian bảo quản từ 9-10 tháng, tỷ lệ hao hụt thấp từ 2-5%. + Hoàn thiện 04 quy trình kỹ thuật sản xuất giống và sản xuất khoai tây thương phẩm 02 giống khoai tây Actrice, Nicola phù hợp với điều kiện của địa phương. + Hoàn thiện quy trình bảo quản khoai tây Actrice, Nicola bằng công nghệ kiểm soát môi trường phù hợp với điều kiện địa phương. + Đào tạo 15 kỹ thuật viên cơ sở; tổ chức 06 lớp tập huấn kỹ thuật cho 400 lượt người dân và tổ chức 07 hội nghị đầu bờ, 02 hội thảo khoa học. + Các sản phẩm khác: 01 mẫu phiếu điều tra, 300 phiếu điều tra đầy đủ thông tin; Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra; Các phiếu kiểm định, kiểm nghiệm giống; 02 chuyên đề nghiên cứu khoa học. + Báo cáo kết quả thực hiện dự án.
15.Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: 
Toàn quốc
16.Thời gian thực hiện: 
12
17.Kinh phí được phê duyệt: 
Kinh phí được phê duyệt: 14.123.981.000đồng (Mười bốn tỷ một trăm hai mươi ba triệu chín trăm tám mươi mốt nghìn đồng) Trong đó kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh: 6.900.000.000 đồng (Sáu tỷ chín trăm triệu đồng).
18.Quyết định phê duyệt: 
782/QĐ-UBND ngày 25/5/2016
Lĩnh vực: 
Khoa học nông nghiệp
Tình trạng thực hiện: 
Đã nghiệm thu
Kết quả thực hiện: 
- Mô hình sản xuất khoai tây thương phẩm Melanto Hà Lan (nhập khẩu) quy mô 10ha, đạt năng suất 20 tấn/ha - Bản hướng dẫn kỹ thuật; - Đào tạo 5 kỹ thuật viên cơ sở; 6 lớp tập huấn.
Thời gian thực hiện (tháng): 
12
Thời gian bắt đầu: 
05/2018
Thời gian kết thúc: 
06/2021
Năm thực hiện: 
2018
1311