PGS.TS Trần Văn Bình

01.Tên nhiệm vụ: 

Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí để đánh giá trình độ công nghệ của một số ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

02.Cấp quản lý nhiệm vụ: 
Tỉnh
05.Tên tổ chức chủ trì: 
: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
08.Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ : 
PGS.TS Trần Văn Bình
09.Mục tiêu nghiên cứu: 

- Điều tra, đánh giá hiện trành trình độ công nghệ một số ngành công nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

- Nghiên cứu để xây dựng bộ tiêu chí đánh giá trình độ công nghệ một số ngành công nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

- Xây dựng phần mềm để cập nhật cơ sở dữ liệu đã điều tra về trình độ công nghệ một số ngành công nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

- Đề xuất định hướng giải pháp khai thác tiềm năng, thế mạnh của tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên kết quả phân tích thực trạng những điểm mạnh và điểm yếu về trình độ công nghệ của các doanh nghiệp, các ngành trong tỉnh, só sánh đối chiếu với một số tỉnh bạn, kết hợp với chiến lực phát triển chung của tỉnh, của ngành; chiến lược sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, tiềm năng về tài chính, nhân lực, những thuận lợi về cơ chế, chính sách của tỉnh.

13.Phương pháp nghiên cứu: 
Điều tra, phân tích
15.Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: 
Tỉnh Bắc Giang
17.Kinh phí được phê duyệt: 
477.700.000 đồng
Lĩnh vực: 
khác
Tình trạng thực hiện: 
Đã nghiệm thu
Kết quả thực hiện: 
1 - Kết quả điều tra, phân tích và đánh giá trình độ công nghệ: <ol> <li><em> Kết quả điều tra</em>: tài đã thu thập thông tin từ 261 doanh nghiệp thuộc các ngành nghề, các thành phần kinh tế đang hoạt động trên địa bàn tỉnh. Sau hội thảo về phương pháp luận, nhóm nghiên cứu đã hoàn chỉnh mẫu phiếu thu thập thông tin và phối hợp với sở Khoa học và Công nghệ tỉnh tiến hành làm việc với các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh nhằm xác định số lượng và danh sách cụ thể của các doanh nghiệp của từng nhóm ngành thuộc diện khảo sát và thống nhất được quy trình tổ chức điều tra sát thực tế với sự tham gia trực tiếp của các Ban, ngành chức năng của tỉnh cho thấy:</li> </ol> Bảng 2.2:  Cơ cấu các doanh nghiệp điều tra theo ngành nghề <table width="100%"> <tbody> <td width="6%">Stt</td> <td width="59%">Nhóm ngành</td> <td width="19%">Số lượng DN</td> <td width="14%">Tỉ lệ (%)</td> </tr> <td width="6%">1</td> <td width="59%">Xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng</td> <td width="19%">60</td> <td width="14%">24.59%</td> </tr> <td width="6%">2</td> <td width="59%">Chế biến nông-lâm sản, thực phẩm</td> <td width="19%">51</td> <td width="14%">20.90%</td> </tr> <td width="6%">3</td> <td width="59%">Khai thác và chế biến khoáng sản</td> <td width="19%">3</td> <td width="14%">1.23%</td> </tr> <td width="6%">4</td> <td width="59%">Nhựa, hóa chất và dược phẩm</td> <td width="19%">18</td> <td width="14%">7.38%</td> </tr> <td width="6%">5</td> <td width="59%">Dệt – may, da giày</td> <td width="19%">34</td> <td width="14%">13.93%</td> </tr> <td width="6%">6</td> <td width="59%">Cơ khí, chế tạo máy</td> <td width="19%">46</td> <td width="14%">18.85%</td> </tr> <td width="6%">7</td> <td width="59%">Thiết bị điện – điện tử</td> <td width="19%">21</td> <td width="14%">8.61%</td> </tr> <td width="6%">8</td> <td width="59%">Sản xuất giấy, bao bì</td> <td width="19%">11</td> <td width="14%">4.51%</td> </tr> <td width="6%"></td> <td width="59%">Tổng</td> <td width="19%">244</td> <td width="14%">100.00%</td> </tr> </tbody> </table> ...
Thời gian bắt đầu: 
03/2012
Thời gian kết thúc: 
12/2012
Năm thực hiện: 
2012
443