01.Tên nhiệm vụ:
“Nghiên cứu sinh sản nhân tạo và xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Rô đầu vuông tại Bắc Giang”
02.Cấp quản lý nhiệm vụ:
Tỉnh
05.Tên tổ chức chủ trì:
Trung tâm Giống thủy sản cấp I
08.Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ :
Ths Nguyễn Anh Khương
09.Mục tiêu nghiên cứu:
- Sản xuất được 300.000 cá giống, quy cỡ 800-1000con/kg.
- Xây dựng mô hình nuôi cá Rô đầu vuông tại Bắc Giang, quy mô 2ha. Năng suất ≥ 10
tấn/ha. Cung cấp ra thị trường 36.000kg cá Rô đầu vuông thương phẩm, kích cỡ ≥120
gram/con.
- Đào tạo 04 kỹ thuật viên tại Trung tâm và 200 lượt nông dân nắm vững lý thuyết và thực
hành nuôi tốt.
- Xây dựng quy trình kỹ thuật nuôi cá Rô đầu vuông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng phác đồ phòng trừ và điều trị bệnh đối với cá Rô đầu vuông
13.Phương pháp nghiên cứu:
- Đào tạo 04 kỹ thuật viên tại Trung tâm và 200 lượt nông dân nắm vững lý thuyết và thực
hành nuôi tốt.
- Xây dựng quy trình kỹ thuật nuôi cá Rô đầu vuông trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng phác đồ phòng trừ và điều trị bệnh đối với cá Rô đầu vuông
15.Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:
Trung tâm Giống thủy sản cấp I (Phi Mô – Lạng Giang – Bắc Giang; ĐT: 02403 881 034)
17.Kinh phí được phê duyệt:
1.560.119.500 đồng (Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh là: 504.571.000 đồng; Kinh phí đối ứng của người dân tham gia đề tài: 776.728.500 đồng; Kinh phí của cơ quan chủ trì: 278.820.000 đồng
Lĩnh vực:
Khoa học nông nghiệp
Tình trạng thực hiện:
Đã nghiệm thu
Kết quả thực hiện:
<a name="_Toc345746652"></a><a name="_Toc343072513"></a>1. Nuôi, thuần dưỡng đàn cá bố mẹ, hậu bị
Cá bố mẹ, hậu bị được nuôi vỗ thành 2 đợt: đợt 1 từ 4/4/2011 đến 6/6/2011 với số lượng 1.000 con, khối lượng thả 100kg; đợt 2 từ 12/6/2011 đến 4/2012 với số lượng 975con, khối lượng thả 200 kg.
<table width="507">
<tbody>
<td rowspan="4" width="67">Đợt 1</td>
<td width="131">Ngày kiểm tra</td>
<td width="97">W (gram)</td>
<td width="66">SE</td>
<td width="91">Lo (mm)</td>
<td width="56">SE</td>
</tr>
<td width="131">4/4/2011</td>
<td width="97">98,03</td>
<td width="66">1,85</td>
<td width="91">104,53</td>
<td width="56">1,75</td>
</tr>
<td width="131">5/5/2011</td>
<td width="97">144,20</td>
<td width="66">3,42</td>
<td width="91">123,20</td>
<td width="56">1,73</td>
</tr>
<td width="131">6/6/2011</td>
<td width="97">195,01</td>
<td width="66">7,46</td>
<td width="91">121,61</td>
<td width="56">4,36</td>
</tr>
<td rowspan="7" width="67">Đợt 2</td>
<td width="131">12/6/2011</td>
<td width="97">195,01</td>
<td width="66">7,46</td>
<td width="91">121,61</td>
<td width="56">4,36</td>
</tr>
<td width="131">11/7/2011</td>
<td width="97">241,25</td>
<td width="66">2,52</td>
<td width="91">129,07</td>
<td width="56">1,10</td>
</tr>
<td width="131">3/8/2011</td>
<td width="97">267,34</td>
<td width="66">9,48</td>
<td width="91">128,93</td>
<td width="56">1,17</td>
</tr>
<td width="131">4/9/2011</td>
<td width="97">276,60</td>
<td width="66">12,11</td>
<td width="91">129,30</td>
<td width="56">1,87</td>
</tr>
<td width="131">12/10/2011</td>
<td width="97">279,43</td>
<td width="66">13,87</td>
<td width="91">129,10</td>
<td width="56">1,64</td>
</tr>
<td width="131">3/4/2012</td>
<td width="97">292,61</td>
<td width="66">16,07</td>
<td width="91">131,14</td>
<td width="56">1,78</td>
</tr>
<td width="131">20/4/2012</td>
<td width="97">300,79</td>
<td width="66">13,88</td>
<td width="91">130,83</td>
<td width="56">1,75</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<table width="600">
<tbody>
<td rowspan="4" width="84">Đợt 1</td>
<td rowspan="2" width="133">Ngày kiểm tra</td>
<td colspan="3" width="183">Cá cái (con)</td>
<td colspan="3" width="200">Cá đực (con)</td>
</tr>
<td width="66">Đạt</td>
<td width="57">BT</td>
<td width="60">Kém</td>
<td width="57">Đạt</td>
<td width="57">Ít sẹ</td>
<td width="86">Chưa có</td>
</tr>
<td width="133">5/5/2011</td>
<td width="66">6/15</td>
<td width="57">5/15</td>
<td width="60">4/15</td>
<td width="57">7/15</td>
<td width="57">6/15</td>
<td width="86">2/15</td>
</tr>
<td width="133">Tỷ lệ (%)</td>
<td width="66">40,0</td>
<td width="57">33,3</td>
<td width="60">26,7</td>
<td width="57">46,7</td>
<td width="57">40,0</td>
<td width="86">13,3</td>
</tr>
<td rowspan="2" width="84">Đợt 2</td>
<td width="133">3/4/2012</td>
<td width="66">10/15</td>
<td width="57">4/15</td>
<td width="60">1/15</td>
<td width="57">8/13</td>
<td width="57">4/13</td>
<td width="86">1/13</td>
</tr>
<td width="133">Tỷ lệ (%)</td>
<td width="66">66,7</td>
<td width="57">26,7</td>
<td width="60">6,6</td>
<td width="57">61,5</td>
<td width="57">30,8</td>
<td width="86">7,7</td>
</tr>
</tbody>
</table>
Bảng 2 cho thấy, tỷ lệ thành thục của cá Rô đầu vuông tương đương với một số đối tượng cá nuôi truyền thống như cá Chép, cá Trôi ấn...và có tỷ lệ thành thục cao hơn với một số đối tượng cá nuôi khác như cá Trắm cỏ, cá Chim trắng trong điều kiện khí hậu miền Bắc nói chung và điều kiện khí hậu tại tỉnh Bắc Giang nói riêng.
<table width="632">
<tbody>
<td width="88">Chỉ tiêu theo dõi</td>
<td width="100">Số lượng cá thả (con)</td>
<td width="94">Số lượng cá thu (con)</td>
<td width="81">Tỷ lệ sống (%)</td>
<td width="92">Khối lượng cá thả (kg)</td>
<td width="89">Khối lượng cá thu (kg)</td>
<td width="89">Hệ số thức ăn</td>
</tr>
<td width="88">Đợt 1</td>
<td width="100">1.000</td>
<td width="94">975</td>
<td width="81">97,5</td>
<td width="92">100</td>
<td width="89">199,5</td>
<td width="89">4,8</td>
</tr>
<td width="88">Đợt 2</td>
<td width="100">975</td>
<td width="94">928</td>
<td width="81">95,2</td>
<td width="92">200</td>
<td width="89">275,5</td>
<td width="89">-</td>
</tr>
</tbody>
</table>
Nhìn chung, tỷ lệ sống của cá bố mẹ, hậu bị qua các đợt theo dõi đạt cao >95%. Tỷ lệ sống của cá bố mẹ ở đợt 2 cao hơn đợt 1 do điều kiện thời thiết năm 2012 nhìn chung thuận lợi, nhiệt độ những tháng mùa đông không quá thấp, mặt khác cá được lưu giữ ở trong ao có mái che và được cung cấp nước giếng khoan. Nhiệt độ nước ao theo dõi trong các tháng mùa đông trong ao có mái che luôn duy trì ≥24<sup>0</sup>C.
<a name="_Toc345746656"></a><a name="_Toc342252214"></a>* Bệnh và biện pháp phòng trị bệnh
Trong suốt thời gian thí nghiệm công tác phòng bệnh định kỳ bằng vôi và TCCA với lượng và tần xuất như sau: (2,0-2,2kg vôi bột + 10 viên TCCA)/100m<sup>2</sup> ao, tần xuất 15 ngày/lần. Thay nước thường xuyên nhằm đảm bảo tốt nhất về môi trường sống cho cá Rô đầu vuông với tần xuất 10-15 ngày/lần mỗi lần 1/4-1/2 thể tích ao nuôi, do vậy không thấy xuất hiện bệnh dịch xảy ra trên cá thí nghiệm.
<a name="_Toc345746657"></a><a name="_Toc343072514"></a>2. Sinh sản nhân tạo
<table width="651">
<tbody>
<td width="132">Ngày, tháng</td>
<td width="95">10/5/2011</td>
<td width="95">18/5/2011</td>
<td width="95">1/6/2011</td>
<td width="95">10/6/2011</td>
<td width="89">Cộng</td>
<td width="48">TB</td>
</tr>
<td width="132">SL cá đực (con)</td>
<td width="95">5</td>
<td width="95">78</td>
<td width="95">65</td>
<td width="95">5</td>
<td width="89">153</td>
<td width="48"></td>
</tr>
<td width="132">P (kg)</td>
<td width="95">1,0</td>
<td width="95">9,0</td>
<td width="95">5,0</td>
<td width="95">1,0</td>
<td width="89">16,0</td>
<td width="48"></td>
</tr>
<td width="132">SL cá cái (con)</td>
<td width="95">5</td>
<td width="95">75</td>
<td width="95">90</td>
<td width="95">3</td>
<td width="89">173</td>
<td width="48"></td>
</tr>
<td width="132">P (kg)</td>
<td width="95">1,2</td>
<td width="95">10,3</td>
<td width="95">12,0</td>
<td width="95">0,6</td>
<td width="89">24,1</td>
<td width="48"></td>
</tr>
<td width="132">Thời gian tiêm</td>
<td width="95">9.00’</td>
<td width="95">17.15’</td>
<td width="95">10.00’</td>
<td width="95">20.30’</td>
<td width="89"></td>
<td width="48"></td>
</tr>
<td width="132">Liều lượng (A+Dom)/kg</td>
<td width="95">50ug+2mg</td>
<td width="95">35ug+5mg</td>
<td width="95">40ug+5mg</td>
<td width="95">40ug+5mg</td>
<td width="89"></td>
<td width="48"></td>
</tr>
<td width="132">Thời gian đẻ</td>
<td width="95">17.30'</td>
<td width="95">19/5-1.40'</td>
<td width="95">20.15'</td>
<td width="95">11/6-1.00'</td>
<td width="89"></td>
<td width="48"></td>
</tr>
<td width="132">Tỷ lệ đẻ cá cái %</td>
<td width="95">80,0</td>
<td width="95">72,0</td>
<td width="95">80,0</td>
<td width="95">100,0</td>
<td width="89"></td>
<td width="48">83,0</td>
</tr>
<td width="132">KL trứng thu được (gram)</td>
<td width="95">32</td>
<td width="95">170</td>
<td width="95">185</td>
<td width="95">15</td>
<td width="89">402</td>
<td width="48"></td>
</tr>
<td width="132">Ước SL trứng</td>
<td width="95">400.000</td>
<td width="95">2.125.000</td>
<td width="95">2.312.500</td>
<td width="95">187.500</td>
<td width="89">5.025.000</td>
<td width="48"></td>
</tr>
<td width="132">Sinh sản tương đối (trứng/kg cá cái)</td>
<td width="95"></td>
<td width="95"></td>
<td width="95"></td>
<td width="95"></td>
<td width="89">208.506</td>
<td width="48"></td>
</tr>
<td width="132">Tỷ lệ thụ tinh %</td>
<td width="95">75,1</td>
<td width="95">79,8</td>
<td width="95">82,2</td>
<td width="95">82,9</td>
<td width="89"></td>
<td width="48">80,0</td>
</tr>
<td width="132">Thời gian nở</td>
<td width="95">11/5-9.00'</td>
<td width="95">14.30'</td>
<td width="95">2/6-8.00'</td>
<td width="95">11/6-9.00'</td>
<td width="89"></td>
<td width="48"></td>
</tr>
<td width="132">Tỷ lệ nở %</td>
<td width="95">93,0</td>
<td width="95">90,0</td>
<td width="95">85,0</td>
<td width="95">90,0</td>
<td width="89"></td>
<td width="48">89,5</td>
</tr>
<td width="132">Nhiệt độ nước ấp <sup>0</sup>C</td>
<td width="95">24,5</td>
<td width="95">26,0</td>
<td width="95">26,5</td>
<td width="95">26,5</td>
<td width="89"></td>
<td width="48"></td>
</tr>
<td width="132">Ước SL bột (con)</td>
<td width="95">280.000</td>
<td width="95">1.500.000</td>
<td width="95">1.600.000</td>
<td width="95">140.000</td>
<td width="89">3.520.000</td>
<td width="48"></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<table width="630">
<tbody>
<td width="216">Ngày, tháng</td>
<td width="141">24/4/2012</td>
<td width="95">25/4/2012</td>
<td width="89">Cộng</td>
<td width="89">TB</td>
</tr>
<td width="216">SL cá đực (con)</td>
<td width="141">5</td>
<td width="95">85</td>
<td width="89">90</td>
<td width="89"></td>
</tr>
<td width="216">P (kg)</td>
<td width="141">1,1</td>
<td width="95">24,1</td>
<td width="89">25,2</td>
<td width="89"></td>
</tr>
<td width="216">SL cá cái (con)</td>
<td width="141">5</td>
<td width="95">109</td>
<td width="89">114</td>
<td width="89"></td>
</tr>
<td width="216">P (kg)</td>
<td width="141">1,4</td>
<td width="95">33,6</td>
<td width="89">35,0</td>
<td width="89"></td>
</tr>
<td width="216">Thời gian tiêm</td>
<td width="141">18.00'</td>
<td width="95">8.00'</td>
<td width="89"></td>
<td width="89"></td>
</tr>
<td width="216">Liều lượng (A+Dom)/kg</td>
<td width="141">40ug+5mg</td>
<td width="95">40ug+5mg</td>
<td width="89"></td>
<td width="89"></td>
</tr>
<td width="216">Thời gian đẻ</td>
<td width="141">24.00'</td>
<td width="95">14.45'</td>
<td width="89"></td>
<td width="89"></td>
</tr>
<td width="216">Tỷ lệ đẻ cá cái %</td>
<td width="141">100,0</td>
<td width="95">85,3</td>
<td width="89"></td>
<td width="89">92,7</td>
</tr>
<td width="216">KL trứng thu được (gram)</td>
<td width="141">40</td>
<td width="95">580</td>
<td width="89">620</td>
<td width="89"></td>
</tr>
<td width="216">Ước SL trứng</td>
<td width="141">500.000</td>
<td width="95">7.250.000</td>
<td width="89">7.750.000</td>
<td width="89"></td>
</tr>
<td width="216">Sinh sản tương đối (trứng/kg cá cái)</td>
<td width="141"></td>
<td width="95"></td>
<td width="89">221.428</td>
<td width="89"></td>
</tr>
<td width="216">Tỷ lệ thụ tinh %</td>
<td width="141">80,2</td>
<td width="95">80,1</td>
<td width="89"></td>
<td width="89">80,1</td>
</tr>
<td width="216">Thời gian nở</td>
<td width="141">25/4-10.00'</td>
<td width="95">26/4-1.30'</td>
<td width="89"></td>
<td width="89"></td>
</tr>
<td width="216">Tỷ lệ nở %</td>
<td width="141">94,0</td>
<td width="95">90,0</td>
<td width="89">92,0</td>
<td width="89">92,0</td>
</tr>
<td width="216">Nhiệt độ nước ấp <sup>0</sup>C</td>
<td width="141">24,5</td>
<td width="95">24,0</td>
<td width="89"></td>
<td width="89">24,3</td>
</tr>
<td width="216">Ước SL bột (con)</td>
<td width="141">376.000</td>
<td width="95">5.200.000</td>
<td width="89">5.576.000</td>
<td width="89"></td>
</tr>
</tbody>
</table>
Qua các đợt sinh sản từ bảng 4,5 cho thấy: Cá rô đầu vuông là loài cá dễ sinh sản trong điều kiện nuôi vỗ nhân tạo, với liều lượng dùng kích dục tố từ 30-50ug LRHa+5mg Dom/1kg cá bố mẹ và chỉ tiêm 1 liều duy nhất sẽ đạt hiệu quả cao trong sinh sản. Với một số đối tượng cá truyền thống khác thì phải tiêm ít nhất 2 lần vào các thời điểm khác nhau và tuỳ vào độ thành thục của cá.
Thời gian hiệu ứng của kích dục tố trên cá Rô đầu vuông từ 6-10 giờ tuỳ theo nhiệt độ môi trường nước khi cho sinh sản, nhưng ngắn hơn nhiều so với cá Lăng chấm, Trê (20-24 giờ).<a name="_Toc345746661"></a><a name="_Toc342252218"></a>
Sự phát triển phôi của cá Rô đầu vuông chịu tác động nhiều của yếu tố nhiệt độ; khi nhiệt độ nước thấp <22<sup>0</sup>C, phôi cá phát triển chậm, thời gian ấp nở kéo dài; khi nhiệt độ nước thuận lợi 24-28<sup>0</sup>C, phôi cá phát triển nhanh, thời gian ấp nở ngắn. Nếu điều kiện nhiệt độ nước ấp thấp <20<sup>0</sup>C kéo dài, phôi cá sẽ không phát triển và chết.
Trong cùng điều kiện nhiệt độ môi trường nước, chúng tôi nhận thấy phôi cá Rô đầu vuông phát triển nhanh hơn (10-14 giờ) so với phôi của cá Chép (48-52 giờ).
Thời gian ấp nở của trứng cá Rô đầu vuông biến động từ 10-16 giờ tuỳ vào nhiệt độ môi trường nước khi ấp trứng. Thời gian ấp ở trứng của cá Rô đầu vuông nhanh hơn so với đối tượng cá Trắm cỏ, cá Mè, cá Lăng chấm.
<a name="_Toc345746663"></a><a name="_Toc343072515"></a>
Thời gian bắt đầu:
04/2011
Thời gian kết thúc:
12/2012
Năm thực hiện:
2012
384