01.Tên nhiệm vụ:
Ứng dụng khoa học và công nghệ xây dựng mô hình bảo quản và chế biến một số sản phẩm từ nấm ăn theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
06.Cơ quan chủ quản:
CTCP Tư vấn Xây dựng và Thương mại Toàn Cương
05.Tên tổ chức chủ trì:
CTCP Tư vấn Xây dựng và Thương mại Toàn Cương
08.Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ :
TS. Đỗ Thị Yến, TS. Nguyễn Văn Hưng, TS. Nguyễn Hải Vân, TS. Nguyễn Thị Hạnh, TS. Lương Hồng Nga, ThS. Bùi Uyển Diễm, CN. Nguyễn Thị Oanh, KS. Ngô Đình Hải, KS. Nguyễn Đức Tuân, KS. Đặng Văn Long, CN. Tạ Thị Phương Lan, KS. Ngô Thế Hưng.
09.Mục tiêu nghiên cứu:
- Xây dựng mô hình bảo quản nấm và các sản phẩm từ nấm.
- Tiếp nhận và hoàn thiện 05 quy trình sản xuất các sản phẩm nấm chế biến (pate nấm, giò nấm, sốt nấm, bột nấm, bánh phồng nấm).
- Xây dựng mô hình công nghệ, chế biến các sản phẩm từ nấm: pate nấm, giò nấm, sốt nấm, bột nấm quy mô 300 kg nguyên liệu/ngày và bánh phồng nấm quy mô 30 kg thành phẩm/ngày.
- Mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm nấm chế biến.
10.Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:
- Khảo sát hiện trạng vùng nguyên liệu tại địa bàn triển khai thực hiện dự án, xây dựng vùng nguyên liệu phục vụ chế biến các sản phẩm từ nấm;
- Xây dựng mô hình bảo quản nấm và các sản phẩm từ nấm;
- Hoàn thiện 05 quy trình sản xuất các sản phẩm nấm chế biến (Pate nấm, giò nấm, sốt nấm, bột nấm bánh phồng nấm);
- Xây dựng mô hình công nghệ, thiết bị sản xuất chế biến các sản phẩm từ nấm (Pate nấm, giò nấm, sốt nấm, bột nấm qui mô 300kg nguyên liệu/ngày và bánh phồng nấm qui mô 30kg thành hẩm/ngày);
- Xây dựng và công bố Tiêu chuẩn cơ sở, bộ nhận diện sản phẩm cho các sản phẩm nấm chế biến (giò nấm, pate nấm, bột nấm, sốt nấm, bánh phồng nấm);
- Thương mại hóa các sản phẩm nấm chế biến (giò nấm, pate nấm,
bột nấm, sốt nấm, bánh phồng nấm). Xây dựng mô hình chuỗi liên kết tiêu thụ sản phẩm;
- Tổ chức đào tạo kỹ thuật viên.
14.Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:
- Mô hình bảo quản nấm tươi: 1000kg/ngày.
- Mô hình bảo quản các sản phẩm từ nấm: 300kg/ngày.
- 05 quy trình kỹ thuật chế biến các sản phẩm từ nấm: pate nấm, giò nấm,
sốt nấm, bột nấm quy mô 300 kg nguyên liệu/ngày, bánh phồng nấm quy mô 30 kg
thành phẩm/ngày
- Mô hình công nghệ, thiết bị sản xuất các sản phẩm từ nấm: pate nấm, giò
nấm, sốt nấm, bột nấm quy mô 300 kg nguyên liệu/ngày và bánh phồng nấm quy
mô 30 kg thành phẩm/ngày.
- Mô hình chế biến các sản phẩm từ nấm: pate nấm, giò nấm, sốt nấm, bột
nấm quy mô 300 kg nguyên liệu/ngày.
- Các sản phẩm nấm chế biến:
+ Pate nấm: số lượng 03 tấn thành phẩm, hàm lượng protein ≥ 2%, muối 1-
3%, độ ẩm ≥ 65%, đáp ứng chỉ tiêu an toàn thực phẩm.
+ Giò nấm: số lượng 03 tấn thành phẩm, hàm lượng protein ≥ 2%, muối 1-
3%, độ ẩm ≥ 65%, đáp ứng chỉ tiêu an toàn thực phẩm.
+ Sốt nấm: số lượng 03 tấn thành phẩm, hàm lượng protein ≥ 2%, muối 1-
3%, độ ẩm ≥ 75%, đáp ứng chỉ tiêu an toàn thực phẩm.
+ Bột nấm: số lượng 03 tấn thành phẩm, hàm lượng protein ≥ 6%, lipit ≤
5%, độ ẩm ≤ 10%, đáp ứng chỉ tiêu an toàn thực phẩm.
+ Bánh phồng nấm: số lượng 01 tấn thành phẩm, độ ẩm < 15%, protein > 1%,
hàm lượng muối < 3%, đáp ứng chỉ tiêu an toàn thực phẩm.
- Tiêu chuẩn cơ sở cho các sản phẩm nấm chế biến.
- Bộ nhận diện thương hiệu sản phẩm nấm chế biến.
- Mô hình chuỗi liên kết tiêu thụ các sản phẩm.
- Đào tạo 15 kỹ thuật viên cơ sở.
- 05 Báo cáo đánh giá chất lượng dinh dưỡng, cảm quan, thị hiếu người tiêu
dùng của 05 sản phẩm (pate nấm, giò nấm, sốt nấm, bột nấm và bánh phồng nấm).
- 391 phiếu kết quả phân tích mẫu.
- Báo cáo kết quả dự án (Báo cáo tổng hợp và Báo cáo tóm tắt).
15.Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:
Tỉnh Bắc Giang
17.Kinh phí được phê duyệt:
5.082 000 000
Tổng kinh phí:
5.00
Từ nguồn ngân sách nhà nước:
2500000000.00
Từ nguồn khác:
2582000000.00
18.Quyết định phê duyệt:
1442/QĐ-KHCN
Lĩnh vực:
Khoa học nông nghiệp
Tình trạng thực hiện:
Đã nghiệm thu
Thời gian thực hiện (tháng):
24
Thời gian bắt đầu:
01/2022
Thời gian kết thúc:
01/2024
Năm thực hiện:
2022
Tài liệu kèm theo: