07.Thông tin Chủ nhiệm nhiệm vụ:
08.Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ :
ThS. Đỗ Bích Duệ, TS. Trần Minh Quân, ThS. Đỗ Thị Hiền, ThS. Nguyễn Thế Cường, ThS. Nguyễn Thương Tuấn, ThS. Vũ Thị Ánh, ThS. Nguyễn Thị Duyên, ThS. Trần Phú Cường, Hoàng Thùy Linh.
10.Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:
- Khảo sát thực trạng tồn dư thuốc BVTV trong môi trường một số
vùng trồng cây ăn quả.
- Tuyển chọn chủng giống vi khuẩn có khả năng phân hủy mạnh 05
hoạt chất BVTV tồn dư chính trong đất.
- Nghiên cứu mẫu đất trước khi xử lý và sau khi xử lý vi khuẩn phân hủy, để đánh giá hiệu quả sử dụng.
- Sản xuất 02 tấn chế phẩm vi sinh xử lý dư lượng thuốc BVTV trong đất trồng cây ăn quả tại Viện Khoa học Sự sống - Đại học Thái Nguyên.
- Xây dựng 06 mô hình (có đối chứng) xử lý tồn dư thuốc BVTV trong đất trồng cây ăn quả bằng chế phẩm vi sinh.
- Xây dựng quy trình sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý tồn dư thuốc BVTV trong đất trồng cây ăn quả.
- Tổ chức hội thảo khoa học, hội nghị tập huấn, đào tạo kỹ thuật viên.
14.Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:
- 01 mẫu phiếu điều tra dưới 30 chỉ tiêu.
- 150 phiếu điều tra điền đầy đủ thông tin.
- Báo cáo phân tích thực trạng về tồn dư thuốc BVTV trong môi trường vùng trồng cây vải, ổi, bưởi tại xã Phúc Hòa, Hợp Đức và Liên Sơn, huyện Tân Yên.
- Báo cáo kết quả phân tích về hoạt chất và hàm lượng thuốc BVTV tồn dư
trong môi trường vùng trồng vải, ổi, bưởi tại xã Phúc Hòa, Hợp Đức và Liên Sơn, huyện Tân Yên.
- Báo cáo về khả năng phân hủy 05 hoạt chất BVTV tồn dư chính trong đất bởi tổ hợp 06 chủng vi khuẩn tiềm năng.
- Báo cáo kết quả về môi trường thích hợp cho nhân giống cấp 2 cho 06
chủng vi khuẩn tiềm năng có khả năng phân hủy mạnh các loại hoạt chất BVTV.
- 02 tấn chế phẩm vi sinh xử lý dư lượng thuốc BVTV trong đất với vi khuẩn hữu ích ≥108 CFU/g và bảo quản được trong 12 tháng ở nhiệt độ phòng.
- 06 mô hình xử lý tồn dư thuốc BVTV trong đất trồng cây ăn quả tại xã Phúc
Hòa và Hợp Đức, huyện Tân Yên (03 mô hình cho mỗi xã, 01ha cho mỗi loại cây ăn quả/xã; tổng diện tích các mô hình 06ha) với hiệu suất phân giải đạt ≥80%.
- 02 quy trình sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý tồn dư thuốc BVTV trong đất trồng cây ăn quả được Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở công nhận.
- Báo cáo đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu tác hại của thuốc BVTV đối với
môi trường và sức khỏe người dân vùng trồng cây ăn quả huyện Tân Yên bằng chế phẩm vi sinh.
- 10 chuyên đề nghiên cứu khoa học.
- 01 bài báo khoa học đăng tải trên tạp chí uy tín Quốc gia
- 01 hồ sơ hội thảo khoa học.
- Hồ sơ 10 kỹ thuật viên cơ sở được đào tạo; 60 lượt người dân được tập huấn
kỹ thuật.
- Phiếu kết quả phân tích 270 mẫu đất, 90 mẫu nước mặt và 90 mẫu nước ngầm.
- 168 mẫu đánh giá hiệu lực phân hủy tồn dư 05 loại hoạt chất BVTV tồn dư
chính trong đất (dự kiến: carbosulfan, chlorpyrifos, dimethoate, fenobucarb và
cypermethrin.
- 27 mẫu đất xác định pH của đất trồng cây ăn quả trước khi sử dụng chế phẩm vi sinh.
- Báo cáo kết quả đề tài (Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt).
15.Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:
16.Thời gian thực hiện:
24 tháng (từ tháng 01/2022 đến tháng 01/2024)
17.Kinh phí được phê duyệt:
Tổng kinh phí: 3.060.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ không trăm sáu mươi triệu đồng). Trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh: 2.960.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ chín trăm sáu mươi triệu đồng).
- Kinh phí đối ứng từ đơn vị chủ trì: 100.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm triệu đồng).
Kết quả thực hiện:
- 01 mẫu phiếu điều tra dưới 30 chỉ tiêu.
- 150 phiếu điều tra điền đầy đủ thông tin.
- Báo cáo phân tích thực trạng về tồn dư thuốc BVTV trong môi trường vùng trồng cây vải, ổi, bưởi tại xã Phúc Hòa, Hợp Đức và Liên Sơn, huyện Tân Yên.
- Báo cáo kết quả phân tích về hoạt chất và hàm lượng thuốc BVTV tồn dư
trong môi trường vùng trồng vải, ổi, bưởi tại xã Phúc Hòa, Hợp Đức và Liên Sơn, huyện Tân Yên.
- Báo cáo về khả năng phân hủy 05 hoạt chất BVTV tồn dư chính trong đất bởi tổ hợp 06 chủng vi khuẩn tiềm năng.
- Báo cáo kết quả về môi trường thích hợp cho nhân giống cấp 2 cho 06
chủng vi khuẩn tiềm năng có khả năng phân hủy mạnh các loại hoạt chất BVTV.
- 02 tấn chế phẩm vi sinh xử lý dư lượng thuốc BVTV trong đất với vi khuẩn hữu ích ≥108 CFU/g và bảo quản được trong 12 tháng ở nhiệt độ phòng.
- 06 mô hình xử lý tồn dư thuốc BVTV trong đất trồng cây ăn quả tại xã Phúc
Hòa và Hợp Đức, huyện Tân Yên (03 mô hình cho mỗi xã, 01ha cho mỗi loại cây ăn quả/xã; tổng diện tích các mô hình 06ha) với hiệu suất phân giải đạt ≥80%.
- 02 quy trình sản xuất và sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý tồn dư thuốc BVTV trong đất trồng cây ăn quả được Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở công nhận.
- Báo cáo đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu tác hại của thuốc BVTV đối với
môi trường và sức khỏe người dân vùng trồng cây ăn quả huyện Tân Yên bằng chế phẩm vi sinh.
- 10 chuyên đề nghiên cứu khoa học.
- 01 bài báo khoa học đăng tải trên tạp chí uy tín Quốc gia
- 01 hồ sơ hội thảo khoa học.
- Hồ sơ 10 kỹ thuật viên cơ sở được đào tạo; 60 lượt người dân được tập huấn
kỹ thuật.
- Phiếu kết quả phân tích 270 mẫu đất, 90 mẫu nước mặt và 90 mẫu nước ngầm.
- 168 mẫu đánh giá hiệu lực phân hủy tồn dư 05 loại hoạt chất BVTV tồn dư
chính trong đất (dự kiến: carbosulfan, chlorpyrifos, dimethoate, fenobucarb và
cypermethrin.
- 27 mẫu đất xác định pH của đất trồng cây ăn quả trước khi sử dụng chế phẩm vi sinh.
- Báo cáo kết quả đề tài (Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt).