ThS. Lưu Xuân San

01.Tên nhiệm vụ: 

Bảo tồn giá trị văn hóa dân tộc Nùng, Dao phục vụ xây dựng mô hình làng văn hóa du lịch ở huyện Lục Ngạn, Sơn Động, góp phần phát triển du lịch tỉnh Bắc Giang

06.Cơ quan chủ quản: 
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Bắc Giang
05.Tên tổ chức chủ trì: 
Trung tâm Thông tin và Xúc tiến Du lịch Bắc Giang
08.Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ : 
CN. Trần Thị Hải Yến, CN. Nguyễn Trường Sinh, CN. Thân Văn Hiếu, CN. Hà Thị Bộ, CN. Nguyễn Văn Dương. ThS. Nguyễn Thị Năm, ThS. Nguyễn Văn Thức, ThS. Nguyễn Hữu Phương, CN. Trần Thùy Nhung, CN. Nguyễn Thị Mai Thanh.
09.Mục tiêu nghiên cứu: 

- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống dân tộc Nùng, Dao tại huyện Lục Ngạn, Sơn Động.
- Nghiên cứu xây dựng mô hình làng văn hóa du lịch dân tộc Nùng, Dao tại huyện Lục Ngạn, Sơn Động.
- Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc Nùng, Dao phục vụ xây dựng mô hình làng văn hóa du lịch tại huyện Lục Ngạn, Sơn Động, góp phần phát triển du lịch tỉnh Bắc Giang.

10.Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: 
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống dân tộc Nùng, Dao tại huyện Lục Ngạn, Sơn Động. - Nghiên cứu xây dựng mô hình làng văn hóa du lịch dân tộc Dao tại Bản Mậu, thị trấn Tây Yên Tử, huyện Sơn Động. - Nghiên cứu xây dựng mô hình làng văn hóa du lịch dân tộc Nùng tại bản Bắc Hoa, xã Tân Sơn, huyện Lục Ngạn. - Đề xuất giải pháp bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống dân tộc Nùng, Dao phục vụ xây dựng mô hình làng văn hóa du lịch ở huyện Lục Ngạn, Sơn Động góp phần phát triển du lịch tỉnh Bắc Giang.
13.Phương pháp nghiên cứu: 
- Đề tài sử dụng đồng thời nhiều phương pháp khác nhau của KHXH, lấy các phương pháp chủ đạo của Dân tộc học/ Nhân học làm trọng tâm. Các phương pháp cụ thể gồm: + Phương pháp tổng quan tài liệu; + Phương pháp điền dã dân tộc học (phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, quan sát tham dự) + Phương pháp phân tích số liệu; + Phương pháp chuyên gia + Sử dụng các công cụ thu thập tư liệu khác (chụp ảnh, quay phim, ghi âm). +
14.Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: 
- Báo cáo tổng hợp các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về bảo tồn, phát triển văn hóa, du lịch. - Báo cáo tổng hợp các nguồn tài liệu, tư liệu về văn hóa truyền thống dân tộc Nùng, Dao tỉnh Bắc Giang. - 18 chuyên đề nghiên cứu khoa học - Hồ sơ 03 hội thảo khoa học. - Chuyên mục nghiên cứu, tuyên truyền, quảng bá về tiềm năng du lịch văn hóa dân tộc Nùng, Dao trên Website: dulichbacgiang.gov.vn với 40 bài nghiên cứu, 200 ảnh tư liệu. - 10 clip về các thành tố văn hóa truyền thống của người Dao và người Nùng, giới thiệu điểm đến. - 02 Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm tại tỉnh Hà Giang, tỉnh Thái Nguyên - Hồ sơ 04 hội nghị tập huấn nghiệp vụ du lịch - Hồ sơ hội nghị truyền dạy hát dân ca, múa dân tộc Dao, xây dựng và duy trì sinh hoạt nhóm hát dân ca, múa dân tộc Dao tại bản Mậu. - Hồ sơ hội nghị truyền dạy kỹ thuật thêu thổ cẩm người Dao, xây dựng và duy trì nhóm thêu thổ cẩm tại bản Mậu. - Chương trình biểu diễn hát, múa, lễ hội dân tộc Dao - Chương trình biểu diễn hát, múa, lễ hội dân tộc Nùng - Hồ sơ hội nghị truyền dạy hát dân ca Nùng, xây dựng và duy trì sinh hoạt nhóm hát dân ca dân tộc Nùng tại bản Bắc Hoa. - Hồ sơ hội nghị truyền dạy kỹ thuật dệt vải người Nùng, xây dựng và duy trì nhóm dệt vải tại bản Bắc Hoa. - 4 biển chỉ dẫn điểm du lịch. - 1.000 tập gấp, 400 USB giới thiệu làng văn hóa du lịch tỉnh Bắc Giang. - Báo cáo kết quả xây dựng mô hình làng văn hóa dân tộc Dao. - Báo cáo kết quả xây dựng mô hình làng văn hóa dân tộc Nùng. - Báo cáo kiến nghị, đề xuất giải pháp. - Báo cáo kết quả thực hiện đề tài (Báo cáo chính và báo cáo tóm tắt). - Các sản phẩm khác: 5 mẫu phiếu điều tra, 1.640 phiếu điều tra, 03 báo cáo tổng hợp xử lý thông tin, kết quả điều tra. Bản thu âm, kí âm 20 làn điệu dân ca dân tộc Nùng, 20 làn điệu dân ca dân tộc Dao.
15.Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: 
Tỉnh Bắc Giang
16.Thời gian thực hiện: 
30 tháng (Từ tháng 02/2022 đến tháng 7/2024)
17.Kinh phí được phê duyệt: 
Tổng kinh phí: 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng), từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
Tổng kinh phí: 
2.00
Từ nguồn ngân sách nhà nước: 
2.00
18.Quyết định phê duyệt: 
1594/QĐ-KHCN
Lĩnh vực: 
Khoa học nhân văn
Tình trạng thực hiện: 
Đã nghiệm thu
Kết quả thực hiện: 
- Báo cáo tổng hợp các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về bảo tồn, phát triển văn hóa, du lịch. - Báo cáo tổng hợp các nguồn tài liệu, tư liệu về văn hóa truyền thống dân tộc Nùng, Dao tỉnh Bắc Giang. - 18 chuyên đề nghiên cứu khoa học - Hồ sơ 03 hội thảo khoa học. - Chuyên mục nghiên cứu, tuyên truyền, quảng bá về tiềm năng du lịch văn hóa dân tộc Nùng, Dao trên Website: dulichbacgiang.gov.vn với 40 bài nghiên cứu, 200 ảnh tư liệu. - 10 clip về các thành tố văn hóa truyền thống của người Dao và người Nùng, giới thiệu điểm đến. - 02 Báo cáo kết quả học tập kinh nghiệm tại tỉnh Hà Giang, tỉnh Thái Nguyên - Hồ sơ 04 hội nghị tập huấn nghiệp vụ du lịch - Hồ sơ hội nghị truyền dạy hát dân ca, múa dân tộc Dao, xây dựng và duy trì sinh hoạt nhóm hát dân ca, múa dân tộc Dao tại bản Mậu. - Hồ sơ hội nghị truyền dạy kỹ thuật thêu thổ cẩm người Dao, xây dựng và duy trì nhóm thêu thổ cẩm tại bản Mậu. - Chương trình biểu diễn hát, múa, lễ hội dân tộc Dao - Chương trình biểu diễn hát, múa, lễ hội dân tộc Nùng - Hồ sơ hội nghị truyền dạy hát dân ca Nùng, xây dựng và duy trì sinh hoạt nhóm hát dân ca dân tộc Nùng tại bản Bắc Hoa. - Hồ sơ hội nghị truyền dạy kỹ thuật dệt vải người Nùng, xây dựng và duy trì nhóm dệt vải tại bản Bắc Hoa. - 04 biển chỉ dẫn điểm du lịch; - 1.000 tờ dấp, 400 USB giới thiệu làng văn hóa du lịch tỉnh Bắc Giang; - Báo cáo kết quả xây dựng mô hình làng văn hóa dân tộc Dao; - Báo cáo kết quả xây dựng mô hình làng văn hóa dân tộc Nùng; - Báo cáo kiến nghị, đề xuất giải pháp. - Báo cáo kết quả thực hiện đề tài (Báo cáo chính và báo cáo tóm tắt). - Các sản phẩm khác: 5 mẫu phiếu điềutra, 1.640 phiếu điều tra, 03 báo cáo tổng hợp xử lý thông tin, kết quả điều tra. Bản thu âm, ký âm 20 làn điệu dân ca dân tộc Nùng, 20 làn điệu dân ca dân tộc Dao.
Thời gian thực hiện (tháng): 
30
Thời gian bắt đầu: 
02/2022
Thời gian kết thúc: 
07/2024
Năm thực hiện: 
2022