KS. Vũ Duy Kiên

01.Tên nhiệm vụ: 

Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất Sâm tố nữ theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

02.Cấp quản lý nhiệm vụ: 
Tỉnh
03. Mức độ bảo mật: : 
Bình thường
05.Tên tổ chức chủ trì: 
Công ty TNHH Nông nghiệp Hữu cơ KL Việt Nam.
08.Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ : 
ThS. Nguyễn Thị Hạnh, KS. Đặng Văn Quang, KS. Vũ Công Chiến, CN. Vũ Công Văn, DS. Lê Thanh Tâm, KS. Phạm Quang Thuấn, CN. Trần Mạnh Hùng, KTV. Vũ Công Quỳnh, KTV. Nguyễn Thị Nga, TS. Nguyễn Thị Thu, ThS. Đào Thùy Dương.
09.Mục tiêu nghiên cứu: 

- Xây dựng mô hình sản xuất cây giống Sâm tố nữ, quy mô 1.500m2, sản xuất 15.000 cây giống đạt tiêu chuẩn cây giống.
- Xây dựng mô hình trồng Sâm tố nữ theo một số tiêu chí GACP-WHO, quy mô 4,0 ha, năng suất tươi đạt 9 tấn/ha.
- Xây dựng mô hình sơ chế, bảo quản Sâm tố nữ, quy mô 04 tấn khô đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam V.
 

10.Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: 
- Xây dựng mô hình sản xuất cây giống Sâm tố nữ; - Xây dựng mô hình trồng Sâm tố nữ theo một số tiêu chí GACP –WHO; - Xây dựng mô hình sơ chế, bảo quản Sâm tố nữ; - Hoàn thiện Quy trình kỹ thuật sản xuất cây giống Sâm tố nữ; Quy trình kỹ thuật trồng, sơ chế, bảo quản Sâm tố nữ theo một số tiêu chí GACP –WHO; - Xây dựng mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ Sâm tố nữ; - Đào tạo, tập huấn kỹ thuật, tổ chức hội nghị.
14.Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: 
- Mô hình sản xuất cây giống Sâm tố nữ quy mô 1.500m2, sản xuất 15.000 cây giống đạt tiêu chuẩn: Cây giống sạch bệnh đạt tiêu chuẩn xuất vườn (chiều cao cây đạt 35 - 30cm; đường kính thân > 0,7cm. Tỷ lệ xuất vườn đạt trên 80%. - Mô hình trồng Sâm tố nữ theo một số tiêu chí GACP –WHO quy mô 4,0 ha, năng suất tươi đạt 9 tấn /ha sau 2 năm trồng. Tỷ lệ sống đạt trên 80%. - Mô hình sơ chế, bảo quản Sâm tố nữ quy mô 04 tấn khô tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam V. - 02 Quy trình kỹ thuật: Quy trình sản xuất cây giống Sâm tố nữ và Quy trình kỹ thuật trồng, sơ chế, bảo quản Sâm tố nữ theo một số tiêu chí GACP –WHO, các Quy trình được công nhận cấp cơ sở. - Mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ Sâm tố nữ từ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm. - Hồ sơ 05 kỹ thuật viên cơ sở được đào tạo; 100 lượt người dân được tập huấn kỹ thuật. - 01 Hội nghị đầu bờ. - 12 phiếu kết quả phân tích mẫu đất và 12 phiếu kết quả phân tích mẫu nước. -12 phiếu kết quả phân tích định lượng một số hoạt chất chính trong cây Sâm tố nữ (định lượng các isoflavonoid (daidzin, genistin). - Báo cáo kết quả dự án (Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt).
15.Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: 
Tỉnh Bắc Giang
16.Thời gian thực hiện: 
30 tháng (từ tháng 5/2021 đến tháng 11/2023)
17.Kinh phí được phê duyệt: 
Tổng kinh phí: 1.584.765.525 đồng (Bằng chữ: Một tỷ năm trăm tám mươi tư triệu bẩy trăm sáu mươi năm nghìn năm trăm hai mươi lăm đồng). Trong đó: - Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh: 1.200.000.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ hai trăm triệu đồng). - Kinh phí đối ứng từ dân: 384.765.525 đồng (Bằng chữ: Ba trăm tám mươi tư triệu bẩy trăm sáu mươi năm nghìn năm trăm hai mươi lăm đồng).
Tổng kinh phí: 
2.00
Từ nguồn ngân sách nhà nước: 
1.00
Từ nguồn khác: 
385.00
18.Quyết định phê duyệt: 
438/QĐ-UBND
Lĩnh vực: 
Khoa học nông nghiệp
Tình trạng thực hiện: 
Đã nghiệm thu
Kết quả thực hiện: 
- Mô hình sản xuất cây giống Sâm tố nữ quy mô 1.500m2, sản xuất 15.000 cây giống đạt tiêu chuẩn: Cây giống sạch bệnh đạt tiêu chuẩn xuất vườn (chiều cao cây đạt 35 - 30cm; đường kính thân > 0,7cm. Tỷ lệ xuất vườn đạt trên 80%. - Mô hình trồng Sâm tố nữ theo một số tiêu chí GACP –WHO quy mô 4,0 ha, năng suất tươi đạt 9 tấn /ha sau 2 năm trồng. Tỷ lệ sống đạt trên 80%. - Mô hình sơ chế, bảo quản Sâm tố nữ quy mô 04 tấn khô tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam V. - 02 Quy trình kỹ thuật: Quy trình sản xuất cây giống Sâm tố nữ và Quy trình kỹ thuật trồng, sơ chế, bảo quản Sâm tố nữ theo một số tiêu chí GACP –WHO, các Quy trình được công nhận cấp cơ sở. - Mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ Sâm tố nữ từ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm. - Hồ sơ 05 kỹ thuật viên cơ sở được đào tạo; 100 lượt người dân được tập huấn kỹ thuật. - 01 Hội nghị đầu bờ. - 12 phiếu kết quả phân tích mẫu đất và 12 phiếu kết quả phân tích mẫu nước. -12 phiếu kết quả phân tích định lượng một số hoạt chất chính trong cây Sâm tố nữ (định lượng các isoflavonoid (daidzin, genistin). - Báo cáo kết quả dự án (Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt).
Thời gian thực hiện (tháng): 
30
Thời gian bắt đầu: 
05/2021
Thời gian kết thúc: 
11/2023
Năm thực hiện: 
2021
Tài liệu kèm theo: