01.Tên nhiệm vụ:
“Chọn lọc, bảo tồn gà Lông cằm và khai thác phát triển
nguồn gen gà Sáu ngón trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”
02.Cấp quản lý nhiệm vụ:
Tỉnh
03. Mức độ bảo mật: :
Bình thường
05.Tên tổ chức chủ trì:
Viện Khoa học sự sống
07.Thông tin Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tiến sĩ Bùi Thị Thơm
09.Mục tiêu nghiên cứu:
- Đánh giá sự phân bố, hiện trạng chăn nuôi giống gà Lông cằm, gà Sáu ngón trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Chọn lọc, bảo tồn được nguồn gen gà Lông cằm với số lượng 200 con tại huyện Lục Ngạn.
- Chọn lọc, xây dựng được đàn hạt nhân gà Sáu ngón với số lượng 300 con tại huyện Sơn Động.
- Xây dựng mô hình sinh sản, mô hình thương phẩm gà Lông cằm và gà Sáu ngón.
- Nghiên cứu xây dựng quy trình chăn nuôi gà Lông cằm, gà Sáu ngón sinh sản;
- Quy trình chăn nuôi gà Lông cằm, gà Sáu ngón thương phẩm; Quy trình phòng và trị bệnh cho gà Lông cằm và gà Sáu ngón cho phù hợp với điều kiện của địa phương.
10.Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:
* Đánh giá sự phân bố, hiện trạng chăn nuôi giống gà Lông cằm, gàSáu ngón trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
* Chọn lọc, bảo tồn được nguồn gen gà Lông cằm tại huyện Lục Ngạn:số lượng 200 con, đặc điểm ngoại hình đặc trưng là có chùm lông dưới cằm;
* Chọn lọc, xây dựng được đàn hạt nhân gà Sáu ngón tại huyện Sơn
Động: số lượng đàn hạt nhân là 300 con, có đặc điểm ngoại hình đặc trưng là có 3 ngón dài dưới bàn chân và 3 ngón ngắn mọc phía trên;
* Xây dựng mô hình sinh sản gà Lông cằm và gà Sáu ngón;
*Xây dựng mô hình thương phẩm gà Lông cằm và gà Sáu ngón;
* Xây dựng mô hình chuỗi liên kết chăn nuôi gà Lông cằm, gà Sáu ngón thương phẩm;
* Đào tạo, hội thảo và tập huấn kỹ thuật.
14.Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:
- 01 mẫu phiếu điều tra trên 40 chỉ tiêu.
- 120 phiếu điều tra điền đầy đủ thông tin.
- Báo cáo phân tích kết quả điều tra đánh giá sự phân bố, hiện trạng chăn nuôi giống gà Lông cằm và gà Sáu ngón trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- 06 chuyên đề nghiên cứu khoa học; 06 báo cáo hiện trạng chăn nuôi đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất, kết quả xây dựng mô hình chăn nuôi gà sinh sản, gà thương phẩm Lông cằm và Sáu ngón.
- Chọn lọc, bảo tồn nguồn gen 200 con gà Lông cằm tại huyện Lục Ngạn.
- Chọn lọc, xây dựng 300 con đàn hạt nhân gà Sáu ngón tại huyện Sơn Động.
- Mô hình sinh sản gà Lông cằm: 06 mô hình bao gồm: 05 hộ với quy mô 50 mái/ hộ/6-7 trống và 01 cơ sở chăn nuôi với quy mô 200 mái/mô hình. Tỷ lệ nuôi sống đạt ≥ 90%; năng suất trứng 90-100 quả/mái/năm; tỷ lệ trứng có phôi đạt
≥ 80%, tỷ lệ nở/ trứng có phôi ≥ 85%; tỷ lệ gà nở loại 1 ≥ 90%.
- Mô hình sinh sản gà Sáu ngón: 11 mô hình gồm 10 hộ với quy mô 50 mái/ 6-7 trống/ mô hình và 01 cơ sở chăn nuôi với quy mô 300 mái/mô hình. Chỉ tiêu đàn gà sinh sản có tỷ lệ nuôi sống đạt ≥90%; năng suất trứng 75-80 quả/mái/năm; tỷ lệ trứng có phôi đạt ≥80%, Tỷ lệ nở/ trứng có phôi ≥ 90%; tỷ lệ gà nở loại 1 ≥ 90%.
- Mô hình thương phẩm gà Lông cằm: 500 con, quy mô 50-100 con/ mô hình. Tỷ lệ nuôi sống ≥90%; khối lượng 20 tuần tuổi con trống đạt 1,9-2,2 kg/con; con mái đạt 1,4-1,6 kg/con; TTTA ≤4,0 kg/ kg tăng khối lượng.
- Mô hình thương phẩm gà Sáu ngón: 800 - 1.000 con, quy mô 100-200 con/mô hình. Tỷ lệ nuôi sống ≥ 85%; khối lượng 20 tuần tuổi con trống đạt 1,8- 2,0 kg/con; con mái đạt 1,4-1,5 kg/con; TTTA ≤ 4,0 kg/ kg tăng khối lượng.
- 01 Quy trình chăn nuôi gà Lông cằm, gà Sáu ngón sinh sản; 01 Quy trình chăn nuôi gà Lông cằm, gà Sáu ngón thương phẩm; 01 Quy trình phòng và trị bệnh cho gà Lông cằm và Sáu ngón phù hợp với điều kiện của địa phương.
- 01 Hồ sơ hội thảo khoa học.
- 01 Hồ sơ tập huấn.
- 01 Hồ sơ Đào tạo 10 kỹ thuật viên cơ sở.
- 24 phiếu phân tích chất lượng thịt gà.
- Báo cáo kết quả đề tài (Báo cáo tổng hợp và cáo cáo tóm tắt)
15.Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:
Tỉnh Bắc Giang
16.Thời gian thực hiện:
36
17.Kinh phí được phê duyệt:
2.435.000.000 đồng (Hai tỷ bốn trăm ba mươi lăm triệu đồng)
Tổng kinh phí:
2.00
Từ nguồn ngân sách nhà nước:
2.00
Từ nguồn khác:
485.00
18.Quyết định phê duyệt:
103/QĐ-UBND
Lĩnh vực:
Khoa học nông nghiệp
Tình trạng thực hiện:
Đang thực hiện
Thời gian thực hiện (tháng):
36
Thời gian bắt đầu:
01/2023
Thời gian kết thúc:
12/2025
Năm thực hiện:
2023