07.Thông tin Chủ nhiệm nhiệm vụ:
10.Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:
* Nghiên cứu ứng dụng công nghệ lai tạo sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Red Angus và giống bò Senepol lai tạo với bò cái lai Zebu để tạo con lai TH1 tại huyện Tân Yên và huyện Yên Dũng;
* Xây dựng mô hình chăn nuôi tập trung bò lai TH1 được sinh ra từ sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Red Angus và giống bò Senepol lai tạo với bò cái lai Zebu;
* Tổ chức đào tạo, hội nghị, hội thảo khoa học và tập huấn kỹ thuật.
14.Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:
- Mô hình tạo con lai TH1 sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Red Angus và giống bò Senepol lai tạo với bò cái lai Zebu, để tạo 200 con bê lai TH1 với khối lượng sơ sinh đạt ≥ 24 kg/con, tỷ lệ phối giống có chửa đạt ≥ 70%, tỷ lệ đẻ đạt ≥ 90%, tăng khối lượng bình quân của bê lai trong giai đoạn 0-6 tháng tuổi đạt ≥ 600g/con/ngày.
- Xây dựng 04 Quy trình kỹ thuật được công nhận cấp cơ sở:
+ Quy trình kỹ thuật lai tạo sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Red Angus phối với bò cái lai Zebu để tạo con lai TH1;
+ Quy trình kỹ thuật lai tạo sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Senepol phối với bò cái lai Zebu để tạo con lai TH1;
+ Quy trình kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng, thú y phòng bệnh cho bò lai TH1 được sinh ra từ sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Red Angus lai tạo với bò cái lai Zebu phù hợp với điều kiện chăn nuôi tỉnh Bắc Giang;
+ Quy trình kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng, thú y phòng bệnh cho bò lai TH1 được sinh ra từ sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Senepol lai tạo với bò cái lai Zebu phù hợp với điều kiện chăn nuôi tỉnh Bắc Giang.
- 01 mô hình chăn nuôi tập trung bò lai TH1 được sinh ra từ sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Red Angus lai tạo với bò cái lai Zebu với quy mô 20 con bò lai TH1; tăng khối lượng bình quân ≥ 620g/ngày; giai đoạn nuôi vỗ béo ≥ 700g/ngày, tỷ lệ thịt xẻ ≥ 52%. Tăng năng suất ≥10 % so với bò lai Zebu.
- 01 mô hình chăn nuôi tập trung bò lai TH1 được sinh ra từ sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Senepol lai tạo với bò cái lai Zebu với quy mô 20 con bò lai TH1; tăng trọng bình quân ≥ 620g/ngày; giai đoạn nuôi vỗ béo ≥ 700 g/ngày, tỷ lệ thịt xẻ ≥52 %, tăng năng suất ≥10 % so với bò lai Zebu.
- 02 chuyên đề nghiên cứu khoa học:
+ Chuyên đề 1: Tuyển chọn, đánh giá năng suất, chất lượng đàn bò cái nền lai Zebu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
+ Chuyên đề 2: Nghiên cứu đánh giá khả năng sinh sản của bò cái lai TH1 (SELZ và RALZ) được sinh ra từ sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Red Angus và giống bò Senepol lai tạo với bò cái lai Zebu.
- Hồ sơ 02 hội nghị đầu bờ;
- Hồ sơ 01 hội thảo khoa học;
- Hồ sơ đào tạo 10 kỹ thuật viên cơ sở;
- Hồ sơ 02 lớp tập huấn kỹ thuật cho người dân;
- Các sản phẩm khác: các kết quả phân tích, đánh giá chất lượng thịt bò lai TH1.
- Báo cáo kết quả đề tài (Báo cáo tổng hợp và cáo cáo tóm tắt).
15.Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:
Tỉnh Bắc Giang (nay là tỉnh Bắc Ninh).
16.Thời gian thực hiện:
36 tháng (từ tháng 3/2023 đến tháng 3/2026).
17.Kinh phí được phê duyệt:
Tổng kinh phí: 2.504.370.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, năm trăm linh bốn triệu, ba trăm bẩy mươi nghìn đồng chẵn). Trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh:
2.280.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, hai trăm tám mươi triệu đồng chẵn).
- Kinh phí từ nguồn khác: 224.370.000 đồng (Bằng chữ: Hai trăm hai mươi tư triệu, ba trăm bẩy mươi nghìn đồng chẵn).