Tiến sĩ Phạm Văn Giới.

01.Tên nhiệm vụ: 

Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ lai tạo theo hướng tăng năng suất, chất lượng nhằm phát triển chăn nuôi bò bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

02.Cấp quản lý nhiệm vụ: 
Tỉnh
03. Mức độ bảo mật: : 
Bình thường
05.Tên tổ chức chủ trì: 
Viện Chăn nuôi.
07.Thông tin Chủ nhiệm nhiệm vụ: 
Tiến sĩ Phạm Văn Giới.
09.Mục tiêu nghiên cứu: 

- Ứng dụng thành công một số tiến bộ khoa học và công nghệ sinh sản để tạo được đàn bê lai thế hệ 1 (TH1), gồm: con lai RALZ (Red Angus x lai Zebu); con lai SELZ (Senepol x lai Zebu) có năng suất, chất lượng thịt cao, sinh sản tốt, nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi bò trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo hướng bền vững.

- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ lai tạo sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Red Angus và giống bò Senepol lai tạo với bò cái lai Zebu để tạo được 200 con bê lai TH1.

- Xây dựng 02 mô hình chăn nuôi tập trung bò lai TH1 được sinh ra từ sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Red Angus và giống bò Senepol lai tạo với bò cái lai Zebu với quy mô 20 con/mô hình, theo dõi đánh giá sinh trưởng, phát triển, sinh lý sinh dục của đàn bò lai.

10.Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: 
* Nghiên cứu ứng dụng công nghệ lai tạo sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Red Angus và giống bò Senepol lai tạo với bò cái lai Zebu để tạo con lai TH1 tại huyện Tân Yên và huyện Yên Dũng; * Xây dựng mô hình chăn nuôi tập trung bò lai TH1 được sinh ra từ sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Red Angus và giống bò Senepol lai tạo với bò cái lai Zebu; * Tổ chức đào tạo, hội nghị, hội thảo khoa học và tập huấn kỹ thuật.
14.Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: 
- Mô hình tạo con lai TH1 sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Red Angus và giống bò Senepol lai tạo với bò cái lai Zebu, để tạo 200 con bê lai TH1 với khối lượng sơ sinh đạt ≥ 24 kg/con, tỷ lệ phối giống có chửa đạt ≥ 70%, tỷ lệ đẻ đạt ≥ 90%, tăng khối lượng bình quân của bê lai trong giai đoạn 0-6 tháng tuổi đạt ≥ 600g/con/ngày. - Xây dựng 04 Quy trình kỹ thuật được công nhận cấp cơ sở: + Quy trình kỹ thuật lai tạo sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Red Angus phối với bò cái lai Zebu để tạo con lai TH1; + Quy trình kỹ thuật lai tạo sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Senepol phối với bò cái lai Zebu để tạo con lai TH1; + Quy trình kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng, thú y phòng bệnh cho bò lai TH1 được sinh ra từ sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Red Angus lai tạo với bò cái lai Zebu phù hợp với điều kiện chăn nuôi tỉnh Bắc Giang; + Quy trình kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng, thú y phòng bệnh cho bò lai TH1 được sinh ra từ sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Senepol lai tạo với bò cái lai Zebu phù hợp với điều kiện chăn nuôi tỉnh Bắc Giang. - 01 mô hình chăn nuôi tập trung bò lai TH1 được sinh ra từ sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Red Angus lai tạo với bò cái lai Zebu với quy mô 20 con bò lai TH1; tăng khối lượng bình quân ≥ 620g/ngày; giai đoạn nuôi vỗ béo ≥ 700g/ngày, tỷ lệ thịt xẻ ≥ 52%. Tăng năng suất ≥10 % so với bò lai Zebu. - 01 mô hình chăn nuôi tập trung bò lai TH1 được sinh ra từ sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Senepol lai tạo với bò cái lai Zebu với quy mô 20 con bò lai TH1; tăng trọng bình quân ≥ 620g/ngày; giai đoạn nuôi vỗ béo ≥ 700 g/ngày, tỷ lệ thịt xẻ ≥52 %, tăng năng suất ≥10 % so với bò lai Zebu. - 02 chuyên đề nghiên cứu khoa học: + Chuyên đề 1: Tuyển chọn, đánh giá năng suất, chất lượng đàn bò cái nền lai Zebu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. + Chuyên đề 2: Nghiên cứu đánh giá khả năng sinh sản của bò cái lai TH1 (SELZ và RALZ) được sinh ra từ sử dụng tinh đông lạnh của giống bò Red Angus và giống bò Senepol lai tạo với bò cái lai Zebu. - Hồ sơ 02 hội nghị đầu bờ; - Hồ sơ 01 hội thảo khoa học; - Hồ sơ đào tạo 10 kỹ thuật viên cơ sở; - Hồ sơ 02 lớp tập huấn kỹ thuật cho người dân; - Các sản phẩm khác: các kết quả phân tích, đánh giá chất lượng thịt bò lai TH1. - Báo cáo kết quả đề tài (Báo cáo tổng hợp và cáo cáo tóm tắt).
15.Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: 
Tỉnh Bắc Giang (nay là tỉnh Bắc Ninh).
16.Thời gian thực hiện: 
36 tháng (từ tháng 3/2023 đến tháng 3/2026).
17.Kinh phí được phê duyệt: 
Tổng kinh phí: 2.504.370.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, năm trăm linh bốn triệu, ba trăm bẩy mươi nghìn đồng chẵn). Trong đó: - Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh: 2.280.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, hai trăm tám mươi triệu đồng chẵn). - Kinh phí từ nguồn khác: 224.370.000 đồng (Bằng chữ: Hai trăm hai mươi tư triệu, ba trăm bẩy mươi nghìn đồng chẵn).
Tổng kinh phí: 
2504370000.00
Từ nguồn ngân sách nhà nước: 
2280000000.00
Từ nguồn khác: 
224370000.00
18.Quyết định phê duyệt: 
204/QĐ-UBND
Lĩnh vực: 
Khoa học nông nghiệp
Tình trạng thực hiện: 
Đang thực hiện
Thời gian thực hiện (tháng): 
36
Thời gian bắt đầu: 
03/2023
Thời gian kết thúc: 
03/2026