05.Tên tổ chức chủ trì:
Viện Công nghiệp gỗ và Nội thất.
07.Thông tin Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tiến sĩ Nguyễn Thị Vĩnh Khánh.
10.Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:
* Điều tra khảo sát thực trạng nghề mây tre đan tại phường Tăng Tiến, thị xã Việt Yên;
* Hoàn thiện và chuyển giao thành công 05 quy trình công nghệ tạo màu từ chất màu tự nhiên (5 loại màu cơ bản: vàng, nâu, xanh lam, tím, đỏ) cho nguyên liệu mây, tre;
* Hoàn thiện và chuyển giao thành công Quy trình kỹ thuật nhuộm màu tự nhiên cho nguyên liệu tre (5 loại màu cơ bản: vàng, nâu, xanh lam, tím, đỏ);
* Xây dựng quy trình kỹ thuật nhuộm màu vàng tự nhiên cho nguyên liệu mây từ củ nghệ;
* Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ nhuộm màu bằng chất màu tự nhiên cho nguyên liệu mây, tre với công suất 25 kg/mẻ nhuộm ( 05 kg chất màu quy đổi, 100 kg/1 loại màu đối với 5 loại màu cho nguyên liệu tre (vàng, nâu, xanh lam, tím, đỏ) và 2 loại mầu cho nguyên liệu mây (đỏ, vàng);
* Đào tạo, tập huấn;
* Xây dựng báo cáo khoa học kết quả dự án
14.Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:
- 05 quy trình kỹ thuật công nghệ tạo màu (vàng, nâu, xanh lam, tím, đỏ), mỗi loại màu sản xuất ra 05 kg chất màu quy đổi đáp ứng tiêu chuẩn dùng cho màu nhuộm.
- 05 Quy trình nhuộm màu cho nguyên liệu tre (vàng, nâu, xanh lam, tím, đỏ).
- 02 Quy trình nhuộm màu cho nguyên liệu mây (vàng, đỏ).
- 100 kg/1 loại màu đối với 5 loại màu cho nghuyên liệu tre(vàng, nâu, xanh lam,tím, đỏ).
- 100 kg/1 loại màu đối với 2 loại màu cho nguyên liệu mây (vàng, đỏ).
- Mô hình ứng dụng công nghệ nhuộm màu bằng chất màu tự nhiên cho nguyên liệu mây, tre với công suất 25 kg/mẻ nhuộm.
- Báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình.
- Báo cáo đánh giá hiệu quả môi trường của mô hình.
- Hồ sơ đào tạo kỹ thuật viên.
- Hồ sơ tập huấn kỹ thuật.
-Báo cáo khoa học kết quả dự án(Báo cáo chính và báo cáo tóm tắt).
- Các sản phẩm khác: 01 mẫu phiếu điều tra, 100 phiếu điều tra đầy đủ thông tin, 01 Báo cáo kết quả điều tra.
15.Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:
Tỉnh Bắc Giang (nay là tỉnh Bắc Ninh)
16.Thời gian thực hiện:
từ tháng 3/2024 đến tháng 3/2026.
17.Kinh phí được phê duyệt:
Tổng kinh phí: 1.557.341.000 đồng. ( Bằng chữ: Một tỷ năm trăm năm mươi bảy triệu, ba trăm bốn mươi mốt nghìn đồng). Trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh: 1.450.000.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn).
- Kinh phí đối ứng: 107.341.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm linh bảy triệu, ba trăm bốn mươi mốt nghìn đồng).
Lĩnh vực:
Khoa học kỹ thuật công nghệ