ThS. Trần Thu Hà

01.Tên nhiệm vụ: 

Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất nấm ăn, nấm dược liệu nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và phát triển thương hiệu nấm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”.

02.Cấp quản lý nhiệm vụ: 
Tỉnh
05.Tên tổ chức chủ trì: 
Trung tâm Nghiên cứu và phát triển Nấm – Viện di truyền Nông nghiệp
08.Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ : 
Chủ nhiệm: ThS. Trần Thu Hà Cá nhân tham gia: ThS. Lê Thanh Uyên , ThS. Ngô T Thùy Dương, ThS. Nguyễn Nam Giang, KS. Phạm Thị Thu, CN. Vũ Mạnh Nhật, CN. Phạm Văn Tuyến, KS. Nguyễn Bá Đăng, KS. Nguyễn Danh Thắng, ThS. Đào Trọng Nghĩa.
09.Mục tiêu nghiên cứu: 

<strong><em>Mục tiêu chung</em></strong>

- Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, sản xuất giống nấm dạng dịch thể và một số giống nấm mới, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nấm ăn và nấm dược liệu, bổ sung cơ cấu giống mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Từ đó nâng cao công tác quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể sản phẩm “Nấm Lạng Giang”.

<strong>Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:</strong>

1. Đánh giá thực trạng sản xuất nấm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thời gian qua

- Thiết kế 02 mẫu phiếu điều tra, điều tra 180 phiếu, về tình hình sản xuất và tiêu thụ nấm trên địa bàn tỉnh; Các tiến bộ kỹ thuật đã áp dụng, chất lượng giống, chủng loại nấm.

- Xây dựng báo cáo tổng hợp, phân tích kết quả điều tra khảo sát.

2. Xây dựng mô hình sản xuất nấm giống dạng dịch thể, giống nấm linh chi, giống nấm mộc nhĩ

- Quy mô, địa điểm: Nhân giống dạng dịch thể cho giống nấm (linh chi, mộc nhĩ) với công suất 80-100 lít/mẻ nhân giống, quy mô 2000 lít giống/năm.

- Giải pháp kỹ thuật: Theo Quy trình công nghệ nhân giống nấm dạng dịch thể cấp I, cấp II và cấp III thương phẩm của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nấm.

3. Xây dựng mô hình sản xuất nấm thương phẩm 2 giống nấm linh chi, nấm mộc nhĩ

- Quy mô, địa điểm: 100 tấn nguyên liệu/loại nấm (Giống nấm linh chi, giống nấm mộc nhĩ). Dự kiến năng suất 30 kg nấm khô/tấn nguyên liệu; nấm mộc nhĩ 65 - 70 kg nấm khô/tấn nguyên liệu

- Các giải pháp kỹ thuật lựa chọn: Quy trình sản xuất nấm thương phẩm  sử dụng nấm giống dạng dịch thể và chế phẩm vi sinh xử lý môi trường của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nấm.

4 Xây dựng mô hình sản xuất nấm thương phẩm 2 giống nấm chất lượng cao nấm Kim phúc, nấm Chân dài

<strong><em>- </em></strong>Quy mô: 30 - 50 tấn nguyên liệu/loại nấm (nấm kim phúc, nấm chân dài). Dự kiến năng suất 300 – 350kg nấm Chân dài tươi/tấn nguyên liệu; 400 - 600 kg nấm Kim phúc tươi/tấn nguyên liệu

- Giải pháp kỹ thuật chính lựa chọn: Quy trình công nghệ nuôi trồng nấm Kim phúc và nấm Chân dài của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nấm.

5 Thiết lập và vận hành mô hình quản lý nhãn hiệu tập thể “nấm Lạng Giang”

- Xây dựng phương án khai thác thương mại nhãn hiệu tập thể “Nấm Lạng Giang”.

- Triển khai thí điểm hoạt động quản lý và khai thác nhãn hiệu tập thể “Nấm Lạng Giang”:

- Hỗ trợ các mô hình sản xuất nấm mang nhãn hiệu tập thể “Nấm Lạng Giang”;

- Triển khai các hoạt động quảng bá và khai thác nhãn hiệu tập thể “Nấm Lạng Giang”; In ấn, sản xuất bao bì, biển hiệu, biển quảng cáo.

6. Đào tạo, tập huấn kỹ thuật, hội nghị đầu bờ, hội thảo khoa học

- Tổ chức 2 lớp đào tạo cho 10 cán bộ kỹ thuật về công nghệ sản xuất giống nấm dạng dịch thể và công nghệ nuôi trồng một số loại nấm có sử dụng giống nấm dạng dịch thể.

- Tổ chức 05 lớp tập huấn cho 300 lượt người dân trồng nấm về kỹ thuật nuôi trồng nấm một số loại nấm ăn và nấm dược liệu (linh chi, mộc nhĩ, kim phúc, chân dài).

- Tổ chức 02 hội nghị đầu bờ giới thiệu mô hình sản xuất nấm thương phẩm (linh chi, mộc nhĩ, kim phúc, chân dài).

- Tổ chức 02 hội thảo khoa học về nội dung của dự án.

7. Viết báo cáo kết quả thực hiện Dự án

13.Phương pháp nghiên cứu: 
Phương pháp nghiên cứu: * Xây dựng mô hình trình diễn. * Theo dõi, nghiên cứu hoàn thiện quy trình
15.Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: 
Trung tâm giống nấm Bắc Giang và Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&amp;CN tỉnh Bắc Giang
17.Kinh phí được phê duyệt: 
<table width="104%"> <tbody> <td width="94%">Kinh phí được phê duyệt4.803.099.000 đồng <em>(</em><em>Bốn tỷ tám trăm linh ba triệu không trăm chín mươi chín nghìn đồng</em></td> </tr> <td width="94%"><em>trong đó:</em> - Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh: 1.800.000.000 đồng <em>(</em><em>Một tỷ, tám trăm triệu đồng</em><em>)</em> - Kinh phí huy động từ dân: 3.003.099<em>.</em>000 đồng<em> (Ba tỷ không trăm linh ba triệu, không trăm chín mươi chín nghìn đồng).</em></td> </tr> </tbody> </table>
Lĩnh vực: 
Khoa học nông nghiệp
Tình trạng thực hiện: 
Đã nghiệm thu
Kết quả thực hiện: 
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Mô hình sản xuất giống nấm dạng dịch thể (linh chi, mộc nhĩ). Công suất 80 - 100 lít giống/mẻ nhân giống; tỷ lệ nhiễm thấp &lt; 5%. - 02 Mô hình sản xuất thương phẩm 2 giống nấm chủ lực (linh chi, mộc nhĩ). Quy mô 100 tấn nguyên liệu/loại nấm. - Mô hình sản xuất thương phẩm 2 giống nấm chất lượng cao (kim phúc, chân dài). Quy mô từ 30 – 50 tấn nguyên liệu/loại nấm. - Mô hình quản lý, vận hành nhãn hiệu tập thể “Nấm Lạng Giang”. - 02 Quy trình công nghệ nhân giống nấm dạng dịch thể cho 2 giống nấm (linh chi, mộc nhĩ). - Hoàn thiện 04 Quy trình sản xuất nấm thương phẩm cho 4 giống nấm (linh chi, mộc nhĩ, kim phúc, chân dài). - Đào tạo 10 cán bộ kỹ thuật; 05 lớp tập huấn kỹ thuật cho 300 lượt người dân; 02 hội nghị đầu bờ; - Kỷ yếu hội thảo khoa học. - Báo cáo kết quả thực hiện dự án. - Danh mục máy móc thiết bị mua sắm bằng kinh phí hỗ trợ từ dự án. - Các sản phẩm khác: 1 biển quảng cáo kích thước cỡ lớn; 600 tờ rơi, 30 Poster; 50kg bao bì sản phẩm; tem nhãn 3000 chiếc; 02 mẫu phiếu điều tra, 180 phiếu điều tra điền đầy đủ thông tin; báo cáo tổng hợp, phân tích kết quả điều tra.
Thời gian bắt đầu: 
04/2017
Thời gian kết thúc: 
04/2019
Năm thực hiện: 
2017
1214