ThS. Đàm Quang Thắng

01.Tên nhiệm vụ: 

Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm Gel Nano Bạc S500 trong sản xuất và bảo quản quả vải thiều nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, kéo dài thời gian bảo quản cho quả vải thiều Bắc Giang phục vụ nội tiêu và xuất khẩu.

02.Cấp quản lý nhiệm vụ: 
Tỉnh
05.Tên tổ chức chủ trì: 
Công ty TNHH công nghệ Nano STV- Bộ Công thương
08.Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ : 
Chủ nhiệm: ThS. Đàm Quang Thắng Cá nhân tham gia: CN. Đỗ Thị Thu Phương, ThS. Nguyễn Bình Phương, CN. Bùi Thị Thơm, CN. Diệp Thị Thủy, TS. Hoàng Thị Lệ Hằng, ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh, ThS. Nguyễn Đức Hạnh, ThS.Nguyễn Thị Thu Hường, ThS. Nguyễn Hoàng Việt, KS. Nguyễn Thị Huế, KTV. Hoàng Đình Triệu.
09.Mục tiêu nghiên cứu: 

<strong>Mục tiêu</strong>: Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm Gel Nano Bạc S500 nhằm nâng cao chất lượng, kéo dài thời gian thu hái và thời gian bảo quản cho quả vải thiều Bắc Giang

<strong>Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:</strong>

- Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm Gel Nano Bạc S500 đến chất lượng và kéo dài thời gian thu hái vải thiều, bao gồm:

- Hoàn thiện quy trình sử dụng chế phẩm Gel Nano Bạc S500 trong thâm canh cây vải thiều

-  Xây dựng mô hình sử dụng chế phẩm Gel Nano Bạc S500 trong thâm canh vải thiều quy mô 02 ha tại xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn. Theo dõi sinh trưởng, phát triển, thời điểm thu hái kéo dài trong thâm canh vải thiều sử dụng Gel Nano Bạc S500.

- Nghiên cứu sử dụng chế phẩm Gel Nano Bạc S500 để bảo quản quả vải thiều. Nghiên cứu xác định độ chín thu hái và nồng độ dung dịch Gel Nano Bạc S500 thích hợp của quả vải thiều cho mục đích bảo quản

- Hoàn thiện quy trình sử dụng chế phẩm Gel Nano Bạc S500 trong bảo quản quả vải thiều.

- Phối hợp với Viện Nghiên cứu Rau quả và HTX Hồng Giang, huyện Lục Ngạn xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm Gel Nano Bạc S500 trong bảo quản quả vải thiều quy mô sản xuất (10 tấn nguyên liệu).

- Tiến hành lấy mẫu quả vải phân tích một số chỉ tiêu chất lượng của quả vải sau bảo quản: Cường độ hô hấp (mgCO2/kg.h), tỉ lệ hao hụt khối lượng tự nhiên (%), tỉ lệ thối hỏng (%), nấm men, mốc tổng số (cfu/g), vi sinh vật hiếu khí tổng số (cfu/g), màu sắc vỏ quả (ΔEab), độ cứng quả (mm), hàm lượng chất khô hòa tan tổng số (0Bx), hàm lượng đường tổng số, hàm lượng axit tổng số (%), hàm lượng vitamin C (mg%). Đánh giá cảm quan mầu sắc, hương vị.

- Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình bảo quản vải thiều bằng Gel Nano Bạc S500.

- Tổ chức 01 lớp đào tạo cho 10 kỹ thuật viên về kỹ thuật sử dụng chế phẩm Gel Nano Bạc S500 trong thâm canh và bảo quản vải thiều.

- Tổ chức 04 lớp tập huấn kỹ thuật với 200 lượt người dân tham gia, tổ chức 02 hội nghị đầu bờ và 02 hội thảo khoa học về nội dung của đề tài.

- Viết báo cáo tổng kết kết quả đề tài

13.Phương pháp nghiên cứu: 
Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp đánh giá mức độ nhiếm bệnh: Trên mỗi cây chọn 4 cành (cấp cành cao nhất) cố định theo 4 hướng (ở tầng giữa tán cây). Quan sát và ghi nhận mức độ bị bệnh của tất cả các chùm quả trên cành được chọn. - Phương pháp phân tích các chỉ tiêu hóa sinh, hóa lý - Phương pháp phân tích các chỉ tiêu vi sinh: Xác đinh số lượng các vi sinh vật có trong sản phẩm thực phẩm để đánh giá chất lượng, tình trạng vệ sinh, các điều kiện bảo quản thực phẩm và dự đoán khả năng hư hỏng của thực phẩm theo TCVN 8275-1:2010, TCVN 4884:2005). - Phương pháp đánh giá cảm quan: đánh giá thông qua hội đồng đánh giá thị hiếu (Hedonic scale) bằng cách cho điểm <a name="_Toc440271026"></a><a name="_Toc436887375"></a><a name="_Toc445044745"></a><a name="_Toc436886965"></a><a name="_Toc395083764"></a><strong> </strong> Phương pháp bố trí và xử lý số liệu : Số liệu được xử lý bằng chương trình Microsoft Excel. Kết quả thí nghiệm được phân tích phương sai ANOVA và kiểm định LSD (5%) để so sánh sự khác biệt trung bình giữa các công thức thí nghiệm. Các phân tích thống kê được xử lý trên phần mềm tiêu chuẩn SAS 9.0.
15.Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: 
tỉnh Bắc Giang
17.Kinh phí được phê duyệt: 
Kinh phí được phê duyệt: 1.378.835.000 đồng; trong đó: - Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh: 1.000.500.000 đồng. - Kinh phí đối ứng của doanh nghiệp: 378.335.000 đồng.
Lĩnh vực: 
Khoa học nông nghiệp
Tình trạng thực hiện: 
Đã nghiệm thu
Kết quả thực hiện: 
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Báo cáo kết quả thực hiện đề tài. - Mô hình ứng dụng chế phẩm Gel Nano Bạc S500 trong thâm canh vải thiều quy mô 02 ha, kéo dài thời gian thu hái 15 ngày. - Mô hình sử dụng chế phẩm Gel Nano Bạc S500 trong bảo quản quả vải thiều quy mô 10 tấn quả, bảo quản được 35 ngày, tỷ lệ thối hỏng dưới 10%. - Danh mục máy móc móc, thiết bị mua sắm bằng ngân sách sự nghiệp khoa học tỉnh (Có phụ lục kèm theo). - 03 chuyên đề nghiên cứu khoa học. - 02 quy trình kỹ thuật. - Đào tạo 10 kỹ thuật viên. - 04 lớp tập huấn kỹ thuật cho 200 lượt người dân, 02 hội nghị đầu bờ. - Các sản phẩm khác: Các phiếu phân tích các chỉ tiêu sinh hóa, vật lý, vi sinh của quả vải của mô hình và các thí nghiệm; Kỷ yếu hội thảo khoa học.
Thời gian bắt đầu: 
01/2017
Thời gian kết thúc: 
12/2018
Năm thực hiện: 
2017
1222