PGS.TS Lê Tất Khương

01.Tên nhiệm vụ: 

Nghiên cứu bảo tồn và phát triển cây trà hoa vàng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

02.Cấp quản lý nhiệm vụ: 
Tỉnh
05.Tên tổ chức chủ trì: 
Viện Nghiên cứu và Phát triển Vùng- Bộ Khoa học và Công nghệ
08.Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ : 
Chủ nhiệm: PGS.TS Lê Tất Khương Cá nhân tham gia: TS Nguyễn Văn Tiễn, ThS Đặng Ngọc Vượng, ThS Nguyễn Trọng Phương, ThS Chu Huy Tưởng, ThS Tạ Quang Tưởng, CN Nguyễn Thị Hồng Vân, ThS Nguyễn Quang Hùng, CN Hoàng Văn Đại, KS Nguyễn Văn Đông, KS Vũ Long Vân.
09.Mục tiêu nghiên cứu: 

<strong><em>Mục tiêu chung</em></strong>

Bảo tồn, phát triển được cây trà hoa vàng tạo tiền đề cho việc ứng dụng và khai thác theo hướng thương mại hóa sản phẩm có giá trị cao phục vụ nhu cầu trong nước và định hướng xuất khẩu.

<strong>Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:</strong>

- Điều tra và thu thập cây trà hoa vàng phân bố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang làm cơ sở cho việc nhân giống, bảo tồn và khai thác

- Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng thâm canh trà hoa vàng

- Xây dựng mô hình nhân giống cây trà hoa vàng bằng phương pháp giâm cành, quy mô 5.000 cây giống, tại huyện Yên Thế, Sơn Động

- Xây dựng mô hình trồng thâm canh cây trà hoa vàng giai đoạn kiến thiết cơ bản, quy mô 03 ha tại một số huyện: Yên Thế, Sơn Động, Lục Nam.

- Tổ chức đào tạo 05 cán bộ kỹ thuật về kỹ thuật nhân giống, trồng thâm canh trà hoa vàng.

- Tổ chức 04 lớp tập huấn cho 200 lượt cán bộ và người dân về kỹ thuật nhân giống và trồng thâm canh trà hoa vàng.

- Tổ chức 01 hội thảo khoa học về nội dung của đề tài.

13.Phương pháp nghiên cứu: 
Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: sử dụng các phương pháp đánh giá nhanh nông thôn RRA và phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia của người dân. + Phương pháp điều tra thu thập các loài trà hoa vàng có hoạt tính tốt phái dựa vào kinh nghiệm của người dân, kết quả phân tích về đặc điểm hình thái, kết quả phân tích nội chất của các loài trà hoa vàng đã được thu thập. + Phương pháp kế thừa: các kết quả nghiên cứu đã có trước đây liên quan đến nội dung nghiên cứu về cây chè hoa vàng. + Phương pháp chuyên gia: dựa vào những nhận đinh, đánh giá của các chuyên gia có chuyên môn sâu, hội thảo góp ý và hội thảo chuyên đề, hội thảo khoa học. + Sử dụng các phương pháp đo đếm, đối chiếu so sánh, phân tích tương quan để phân tích các số liệu thu thập được. + Sử dụng các phương pháp thống kê sinh học để xử lý các số liệu thu thập. + Dùng phương pháp đối chứng để so sánh khi xây dựng mô hình. + Sơ bộ hạch toán hiệu quả kinh tế của mô hình.
15.Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: 
tỉnh Bắc Giang
17.Kinh phí được phê duyệt: 
Kinh phí được phê duyệt: 912.390.000 đồng; trong đó: - Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh: 800.000.000 đồng. - Kinh phí đối ứng của doanh nghiệp: 112.390.000 đồng.
Lĩnh vực: 
Khoa học nông nghiệp
Tình trạng thực hiện: 
Đã nghiệm thu
Kết quả thực hiện: 
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: - Báo cáo điều tra, thu thập được 2-3 loài trà hoa vàng có hoạt chất tốt và tình hình sinh trưởng, phát triển của cây trà hoa vàng phân bố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. - Mô hình nhân giống trà hoa vàng quy mô 5.000 cây, tỷ lệ sống ≥ 75%, tỷ lệ xuất vườn ≥ 70%. - Mô hình trồng thâm canh cây trà hoa vàng giai đoạn kiến thiết cơ bản, quy mô 03 ha, tỷ lệ sống ≥ 85%. - Đào tạo 05 cán bộ kỹ thuật nhân giống; tập huấn cho 200 lượt cán bộ và người dân tham gia. - 04 chuyên đề nghiên cứu khoa học. - Hoàn thiện quy tình kỹ thuật nhân giống trà hoa vàng bằng phương pháp giâm cành. - Hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng thâm canh trà hoa vàng giai đoạn kiến thiết cơ bản. - 01 kỷ yếu hội thảo khoa học. - Báo cáo tổng kết kết quả đề tài. - Các sản phẩm khác: 01 mẫu phiếu điều tra; 60 phiếu điều tra điền đầy đủ thông tin; báo cáo phân tích, tổng hợp kết quả điều tra; phiếu phân tích mẫu đất tại vùng phân bố cây trà hoa vàng; phân tích DNA để xác định loài trà hoa vàng phân bố; phiếu phân tích các nhóm hoạt chất Saponin, Polyphenon, Flavonoid,.. cây trà hoa vàng.
Thời gian bắt đầu: 
01/2017
Thời gian kết thúc: 
12/2019
Năm thực hiện: 
2017
1228